Ngữ pháp N3:~ばかり
2024年08月19日
Ý nghĩa: Toàn là, chỉ có
Dùng để chỉ một số lượng hoặc sự việc lặp đi lặp lại, quá nhiều, hoặc chỉ duy nhất một điều gì đó.
Cấu trúc:
・Danh từ + ばかり
・Động từ thể từ điển + ばかり
・Động từ thể て + ばかりいる
Ví dụ:
-
-
🌟このクラスは女子ばかりだ。
(この くらす は じょし ばかり だ。)
Lớp này toàn là con gái. -
🌟彼はゲームばかりしている。
(かれ は げーむ ばかり している。)
Anh ấy chỉ toàn chơi game. -
🌟最近、雨ばかり降っている。
(さいきん、あめ ばかり ふっている。)
Gần đây, trời chỉ toàn mưa. -
🌟この店には観光客ばかり来る。
(この みせ には かんこうきゃく ばかり くる。)
Cửa hàng này toàn là khách du lịch đến. -
🌟彼女は甘い物ばかり食べている。
(かのじょ は あまい もの ばかり たべている。)
Cô ấy chỉ toàn ăn đồ ngọt. -
🌟部屋の中はおもちゃばかりだ。
(へや の なか は おもちゃ ばかり だ。)
Trong phòng toàn là đồ chơi. -
🌟弟はテレビばかり見ている。
(おとうと は てれび ばかり みている。)
Em trai tôi chỉ toàn xem tivi. -
🌟この季節は寒い日ばかりです。
(この きせつ は さむい ひ ばかり です。)
Mùa này chỉ toàn là những ngày lạnh. -
🌟彼は文句ばかり言っている。
(かれ は もんく ばかり いっている。)
Anh ấy chỉ toàn phàn nàn. -
🌟最近、忙しいばかりで、遊ぶ時間がない。
(さいきん、いそがしい ばかり で、あそぶ じかん が ない。)
Gần đây, tôi chỉ toàn bận rộn, không có thời gian để chơi. -
🌟彼は休みの日には、テレビゲームばかりしていて、友達とも会わないし、外にも出かけない。
(かれ は やすみ の ひ には、てれび げーむ ばかり していて、ともだち とも あわない し、そと にも でかけない。)
Vào những ngày nghỉ, anh ấy chỉ toàn chơi game trên tivi, không gặp gỡ bạn bè, cũng không ra ngoài. -
🌟最近の会議は、文句ばかり言う人が多くて、建設的な意見がほとんど出てこない。
(さいきん の かいぎ は、もんく ばかり いう ひと が おおくて、けんせつてき な いけん が ほとんど でてこない。)
Những cuộc họp gần đây chỉ toàn là người phàn nàn, hầu như không có ý kiến xây dựng nào. -
🌟彼の話はいつも自慢話ばかりで、聞いていると疲れてしまう。
(かれ の はなし は いつも じまんばなし ばかりで、きいている と つかれてしまう。)
Câu chuyện của anh ấy lúc nào cũng chỉ toàn khoe khoang, nghe thôi đã thấy mệt. -
🌟最近は忙しくて、仕事ばかりしているから、家族と過ごす時間が全くない。
(さいきん は いそがしくて、しごと ばかり している から、かぞく と すごす じかん が まったく ない。)
Gần đây tôi quá bận rộn, chỉ toàn là làm việc nên không có chút thời gian nào để ở bên gia đình. -
🌟彼女は健康のためにといって、毎日野菜ばかり食べているが、たまにはお肉も食べたほうがいいと思う。
(かのじょ は けんこう の ため に と いって、まいにち やさい ばかり たべている が、たまには おにく も たべた ほう が いい と おもう。)
Cô ấy nói rằng vì sức khỏe nên ngày nào cũng chỉ ăn rau, nhưng tôi nghĩ thỉnh thoảng nên ăn thịt nữa. - 🌟彼はお金を使うことばかり考えていて、将来のことを全く考えていない。
(かれ は おかね を つかう こと ばかり かんがえていて、しょうらい の こと を まったく かんがえていない。)
Anh ấy chỉ toàn nghĩ đến việc tiêu tiền, mà không hề suy nghĩ đến tương lai. -
🌟このレストランでは、最近サービスが悪くなってきて、客からの苦情ばかりが増えている。
(この れすとらん では、さいきん さーびす が わるく なってきて、きゃく から の くじょう ばかり が ふえている。)
Gần đây, dịch vụ ở nhà hàng này ngày càng tệ, và khiếu nại từ khách hàng cứ tăng lên không ngừng. -
🌟彼女は会話中、相手の話を聞かずに自分のことばかり話してしまうので、友達が減ってしまった。
(かのじょ は かいわちゅう、あいて の はなし を きかず に じぶん の こと ばかり はなしてしまう ので、ともだち が へってしまった。)
Trong khi trò chuyện, cô ấy không nghe đối phương nói mà chỉ toàn kể về mình, vì vậy bạn bè dần rời xa cô ấy. -
🌟最近の天気は雨ばかりで、洗濯物が全然乾かなくて困っている。
(さいきん の てんき は あめ ばかり で、せんたくもの が ぜんぜん かわかなくて こまっている。)
Thời tiết dạo này chỉ toàn mưa, khiến quần áo giặt không khô được, thật phiền phức.
-