Ngữ pháp N2:~ところを見ると

2024年10月28日

Ý nghĩa: “Căn cứ vào…” / “Xét thấy…” / “Nhìn vào…”
Cấu trúc ~ところを見ると được sử dụng để diễn tả sự phán đoán của người nói dựa trên một sự kiện hoặc tình huống quan sát được. Nó cho thấy rằng từ một sự việc hoặc dấu hiệu cụ thể, người nói có thể suy luận ra điều gì đó về bản chất hoặc tình huống của sự việc. Cấu trúc này thường dùng trong văn nói và viết để diễn tả một suy luận hợp lý.

※Chú ý:
 ・~ところを見ると thường được sử dụng trong các ngữ cảnh khi người nói quan sát một sự việc và đưa ra phán đoán dựa trên cơ sở đó.
 ・Cấu trúc này được dùng để đưa ra những nhận định có khả năng cao là đúng dựa trên bằng chứng quan sát được, không phải là phỏng đoán vô căn cứ.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể ngắn + ところを見ると

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼が笑っているところを見ると、試験はうまくいったようだ。
          (かれ が わらって いる ところ を みる と、しけん は うまく いった よう だ)
          Judging by his smile, it seems that the exam went well.
          Xét thấy anh ấy đang cười, có vẻ kỳ thi đã diễn ra tốt đẹp.

      2. 🌟 部屋の電気がついているところを見ると、まだ誰かがいるようだ。
          (へや の でんき が ついて いる ところ を みる と、まだ だれか が いる よう だ)
          Seeing that the light is on, it seems that someone is still there.
          Nhìn thấy đèn trong phòng còn sáng, có vẻ vẫn còn ai đó ở đó.

      3. 🌟 彼が何も言わないところを見ると、あまり興味がないのだろう。
          (かれ が なにも いわない ところ を みる と、あまり きょうみ が ない の だろう)
          Judging by his silence, he probably isn’t very interested.
          Xét thấy anh ấy không nói gì, có lẽ anh ấy không quan tâm lắm.

      4. 🌟 彼女が毎日練習しているところを見ると、試合に出るつもりだろう。
          (かのじょ が まいにち れんしゅう して いる ところ を みる と、しあい に でる つもり だろう)
          Seeing that she practices every day, she probably intends to participate in the match.
          Nhìn vào việc cô ấy luyện tập mỗi ngày, có lẽ cô ấy định tham gia trận đấu.

      5. 🌟 店が混んでいるところを見ると、人気があるに違いない。
          (みせ が こんで いる ところ を みる と、にんき が ある に ちがいない)
          Judging by the crowded store, it must be popular.
          Xét thấy cửa hàng đông đúc, chắc hẳn nó rất nổi tiếng.

      6. 🌟 彼が疲れた顔をしているところを見ると、昨夜はあまり寝ていなかったようだ。
          (かれ が つかれた かお を して いる ところ を みる と、さくや は あまり ねて いなかった よう だ)
          Seeing that he looks tired, it seems he didn’t sleep much last night.
          Nhìn vào vẻ mệt mỏi của anh ấy, có vẻ đêm qua anh ấy không ngủ nhiều.

      7. 🌟 この企画が通ったところを見ると、社長も賛成しているようだ。
          (この きかく が とおった ところ を みる と、しゃちょう も さんせい して いる よう だ)
          Judging by the approval of this plan, it seems the president also agrees.
          Xét thấy kế hoạch này đã được thông qua, có vẻ giám đốc cũng đồng ý.

      8. 🌟 彼が急いでいるところを見ると、何か急用があるのかもしれない。
          (かれ が いそいで いる ところ を みる と、なにか きゅうよう が ある の かもしれない)
          Seeing that he is in a hurry, he might have an urgent matter.
          Nhìn thấy anh ấy vội vã, có lẽ có việc gấp.

      9. 🌟 彼女が連絡してこないところを見ると、何か問題が起きているのかもしれない。
          (かのじょ が れんらく して こない ところ を みる と、なにか もんだい が おきて いる の かもしれない)
          Judging by her lack of contact, there might be some problem.
          Xét thấy cô ấy không liên lạc, có lẽ có vấn đề gì đó.

      10. 🌟 彼が笑顔で話しているところを見ると、うまくいったようだ。
           (かれ が えがお で はなして いる ところ を みる と、うまく いった よう だ)
          Seeing that he’s talking with a smile, it seems things went well.
          Nhìn vào nụ cười khi anh ấy nói chuyện, có vẻ mọi chuyện đã diễn ra tốt đẹp.