Ngữ pháp N2:~ところに

2024年10月28日

Ý nghĩa: “Đúng lúc…” / “Ngay khi…” / “Đang lúc…”
Cấu trúc ~ところに được sử dụng để diễn tả rằng một sự việc xảy ra đúng vào thời điểm hoặc tình huống cụ thể. Nó nhấn mạnh sự xuất hiện hoặc diễn ra của một sự kiện ngay vào thời điểm mà một hành động khác đang hoặc sắp diễn ra. Cấu trúc này thường được sử dụng để miêu tả các tình huống bất ngờ hoặc đột ngột.

※Chú ý:
 ・~ところに thường đi kèm với các động từ chỉ thời gian, tình huống, hoặc trạng thái để nhấn mạnh sự trùng hợp về thời điểm.
 ・Cấu trúc này có thể sử dụng với cả dạng tích cực và tiêu cực, miêu tả cả những tình huống tốt đẹp và không mong muốn.

 

Cấu trúc:

Động từ chia thể た / ている / ていた  + ところに
 + ところへ
 + ところを
Danh từ + の
Tính từ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 家を出たところに、友達が来た。
          (いえ を でた ところ に、ともだち が きた)
          Just as I was leaving the house, a friend came.
          Đúng lúc tôi ra khỏi nhà, một người bạn đến.

      2. 🌟 電車に乗ろうとしたところに、ドアが閉まった。
          (でんしゃ に のろう と した ところ に、ドア が しまった)
          The door closed right when I was about to board the train.
          Đúng lúc tôi định lên tàu, cửa đóng lại.

      3. 🌟 出かけようとしたところに、電話が鳴った。
          (でかけよう と した ところ に、でんわ が なった)
          The phone rang just as I was about to leave.
          Đúng lúc tôi định ra ngoài, điện thoại reo.

      4. 🌟 食事を始めたところに、来客があった。
          (しょくじ を はじめた ところ に、らいきゃく が あった)
          A visitor came just as I started eating.
          Đúng lúc tôi bắt đầu ăn, có khách đến.

      5. 🌟 雨が降り始めたところに、傘を持ってきた人に会った。
          (あめ が ふりはじめた ところ に、かさ を もって きた ひと に あった)
          I met someone with an umbrella just as it started raining.
          Đúng lúc trời bắt đầu mưa, tôi gặp người mang ô.

      6. 🌟 仕事が終わったところに、急な会議が入った。
          (しごと が おわった ところ に、きゅう な かいぎ が はいった)
          An urgent meeting was scheduled right after I finished work.
          Ngay sau khi tôi xong việc, có cuộc họp khẩn cấp.

      7. 🌟 ちょうど帰宅したところに、母からの電話があった。
          (ちょうど きたく した ところ に、はは から の でんわ が あった)
          Just as I got home, I received a call from my mother.
          Vừa về đến nhà, tôi nhận được cuộc gọi từ mẹ.

      8. 🌟 テストが終わったところに、先生が結果を発表した。
          (テスト が おわった ところ に、せんせい が けっか を はっぴょう した)
          The teacher announced the results right after the test ended.
          Ngay sau khi bài kiểm tra kết thúc, giáo viên thông báo kết quả.

      9. 🌟 バスを待っていたところに、タクシーが通った。
          (バス を まって いた ところ に、タクシー が とおった)
          A taxi passed by just as I was waiting for the bus.
          Đúng lúc tôi đang đợi xe buýt, một chiếc taxi đi qua.

      10. 🌟 病院に行こうとしたところに、熱が下がった。
           (びょういん に いこう と した ところ に、ねつ が さがった)
          The fever subsided just as I was about to go to the hospital.
          Đúng lúc tôi định đến bệnh viện, cơn sốt giảm.