Ngữ pháp N2:そう言えば

2024年10月29日

Ý nghĩa: “Nhắc mới nhớ…” / “Nói mới nhớ…” / “À, nhắc đến mới nhớ…”
そう言えば được sử dụng khi người nói chợt nhớ ra một điều gì đó liên quan đến nội dung đang được nhắc đến hoặc vừa mới nghĩ ra một thông tin mới liên quan đến câu chuyện. Từ này thường xuất hiện trong các cuộc hội thoại hàng ngày để chuyển đổi chủ đề một cách tự nhiên hoặc để thêm thông tin liên quan.

※Chú ý:
 ・そう言えば thường xuất hiện trong văn nói để tạo sự liên kết giữa các nội dung và giúp người nói nhớ lại hoặc bổ sung thêm thông tin một cách tự nhiên.
 ・Cấu trúc này thường dùng để dẫn dắt thông tin hoặc câu chuyện vừa mới được nhớ ra liên quan đến chủ đề hiện tại.

 

Cấu trúc:

    そう言えば + Mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 そう言えば、彼にお礼を言うのを忘れていた。
          (そう いえば、かれ に おれい を いう の を わすれて いた)
          Speaking of which, I forgot to thank him.
          Nhắc mới nhớ, tôi quên cảm ơn anh ấy rồi.

      2. 🌟 そう言えば、昨日彼女に会ったよ。
          (そう いえば、きのう かのじょ に あった よ)
          Now that you mention it, I met her yesterday.
          Nói mới nhớ, hôm qua tôi gặp cô ấy đấy.

      3. 🌟 そう言えば、来週は連休ですね。
          (そう いえば、らいしゅう は れんきゅう です ね)
          By the way, next week is a holiday, right?
          À, nhắc mới nhớ, tuần sau là kỳ nghỉ nhỉ.

      4. 🌟 そう言えば、彼からメールが来てた。
          (そう いえば、かれ から メール が きて た)
          Speaking of which, I received an email from him.
          Nhắc mới nhớ, tôi vừa nhận được email từ anh ấy.

      5. 🌟 そう言えば、明日は田中さんの誕生日だ。
          (そう いえば、あした は たなか さん の たんじょうび だ)
          Now that you mention it, tomorrow is Tanaka’s birthday.
          À, nhắc mới nhớ, mai là sinh nhật của anh Tanaka.

      6. 🌟 そう言えば、もうすぐ夏休みですね。
          (そう いえば、もう すぐ なつやすみ です ね)
          By the way, summer vacation is coming soon, right?
          Nói mới nhớ, sắp đến kỳ nghỉ hè rồi nhỉ.

      7. 🌟 そう言えば、あなたの家に行ったことがないな。
          (そう いえば、あなた の いえ に いった こと が ない な)
          Speaking of which, I’ve never been to your house.
          Nhắc mới nhớ, tôi chưa từng đến nhà bạn bao giờ.

      8. 🌟 そう言えば、あの店は最近閉店したらしい。
          (そう いえば、あの みせ は さいきん へいてん した らしい)
          Now that you mention it, that store seems to have closed recently.
          À, nhắc mới nhớ, cửa hàng đó hình như mới đóng cửa gần đây.

      9. 🌟 そう言えば、彼の奥さんも最近仕事を始めたらしいね。
          (そう いえば、かれ の おくさん も さいきん しごと を はじめた らしい ね)
          By the way, his wife has recently started working too, hasn’t she?
          Nói mới nhớ, vợ anh ấy cũng mới đi làm gần đây nhỉ?

      10. 🌟 そう言えば、この前の会議で新しいプロジェクトについて話があったね。
           (そう いえば、この まえ の かいぎ で あたらしい プロジェクト について はなし が あった ね)
          Speaking of which, there was a discussion about a new project at the last meeting, wasn’t there?
          Nhắc mới nhớ, cuộc họp lần trước có nói về dự án mới đúng không?