Ngữ pháp N4:なかなか~ない
2024年10月30日
Ý nghĩa: “Mãi mà không…” / “Khó mà…” / “Không dễ gì mà…”
なかなか~ない được sử dụng để diễn tả sự khó khăn trong việc đạt được một điều gì đó hoặc hoàn thành một hành động, dù người nói đã cố gắng. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng điều mong đợi khó xảy ra hoặc mất nhiều thời gian hơn dự tính.
※Chú ý:
・なかなか thường đi kèm với động từ thể phủ định để nhấn mạnh sự khó khăn hoặc chậm trễ trong việc hoàn thành hành động.
・Cấu trúc này chỉ dùng trong trường hợp có sự mong đợi hoặc nỗ lực để đạt được điều gì đó, nhưng không thành công.
・Không dùng なかなか~ない cho các sự việc xảy ra dễ dàng hoặc không cần nỗ lực.
Cấu trúc:
なかなか + Động từ chia thể phủ định |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 日本語がなかなか上手にならない。
(にほんご が なかなか じょうず に ならない)
My Japanese is not improving easily.
Tiếng Nhật của tôi mãi mà không giỏi lên được. -
🌟 仕事がなかなか終わらない。
(しごと が なかなか おわらない)
The work is hardly finishing.
Công việc mãi mà không xong. -
🌟 彼に連絡がなかなかつかない。
(かれ に れんらく が なかなか つかない)
I can hardly reach him.
Khó mà liên lạc được với anh ấy. -
🌟 この問題がなかなか解けない。
(この もんだい が なかなか とけない)
I am struggling to solve this problem.
Tôi mãi mà không giải được bài toán này. -
🌟 彼女がなかなか来ない。
(かのじょ が なかなか こない)
She is taking a long time to come.
Cô ấy mãi mà không đến. -
🌟 薬を飲んでも、頭痛がなかなか治らない。
(くすり を のんでも、ずつう が なかなか なおらない)
Even after taking medicine, my headache is not going away.
Dù đã uống thuốc, nhưng đau đầu mãi mà không khỏi. -
🌟 バスがなかなか来ない。
(バス が なかなか こない)
The bus is not coming easily.
Xe buýt mãi mà không đến. -
🌟 彼の話がなかなか理解できない。
(かれ の はなし が なかなか りかい できない)
I can hardly understand his story.
Tôi khó mà hiểu được câu chuyện của anh ấy. -
🌟 暑くて、なかなか眠れない。
(あつくて、なかなか ねむれない)
It’s so hot that I can hardly sleep.
Nóng quá nên khó mà ngủ được. -
🌟 この本がなかなか見つからない。
(この ほん が なかなか みつからない)
This book is hard to find.
Cuốn sách này mãi mà không tìm thấy.
-
-