Ngữ pháp N2:~以上

2024年08月30日

Ý nghĩa: “một khi đã…”, “vì đã…”,  “một khi mà đã…”
Khi người nói sử dụng cấu trúc này, họ muốn nhấn mạnh rằng đã có một điều kiện hoặc tình huống xảy ra, thì người nghe phải chấp nhận hoặc tuân theo một kết quả hay yêu cầu nhất định. Nó thường được dùng để thể hiện sự quyết tâm, trách nhiệm, hoặc một nghĩa vụ nào đó.

Cấu trúc:
  ・Động từ thể từ điển + 以上 

  ・Động từ thể た + 以上

  ・Danh từ + である + 以上

Ví dụ:

      1. 🌟 約束した以上、守らなければならない。
          (やくそく した いじょう、まもらなければならない。)
          Since you promised, you have to keep it.
              Vì đã hứa rồi, bạn phải giữ lời.

      2. 🌟 この仕事を引き受けた以上、最後までやり遂げます。
              (この しごと を ひきうけた いじょう、さいご まで やりとげます。)
              Since I took on this job, I will see it through to the end.
              Vì đã nhận công việc này, tôi sẽ hoàn thành nó đến cùng.

      3. 🌟 学生である以上、勉強を怠けてはいけない。
              (がくせい である いじょう、べんきょう を なまけて は いけない。)
              As long as you are a student, you must not neglect your studies.
              Vì là học sinh, bạn không được lơ là việc học.

      4. 🌟 責任者である以上、失敗は許されない。
              (せきにんしゃ である いじょう、しっぱい は ゆるされない。)
              Since you are the person in charge, failure is not allowed.
              Vì là người chịu trách nhiệm, thất bại là không được phép.

      5. 🌟 試験に合格した以上、次のステップに進まなければならない。
              (しけん に ごうかく した いじょう、つぎ の ステップ に すすまなければならない。)
              Since you passed the exam, you must move on to the next step.
              Vì đã đậu kỳ thi, bạn phải tiến đến bước tiếp theo.

      6. 🌟 一度始めた以上は、途中でやめることはできません。
              (いちど はじめた いじょう は、とちゅう で やめる こと は できません。)
              Once you’ve started, you can’t stop halfway.
              Một khi đã bắt đầu, không thể dừng lại giữa chừng.

      7. 🌟 親である以上、子供の責任を果たすべきだ。
              (おや である いじょう、こども の せきにん を はたす べき だ。)
              As long as you are a parent, you should fulfill your responsibilities to your child.
              Vì là cha mẹ, bạn nên thực hiện trách nhiệm với con cái.

      8. 🌟 ここまで来た以上、後戻りはできない。
              (ここまで きた いじょう、あともどり は できない。)
              Since we’ve come this far, there’s no turning back.
              Vì đã đến mức này, không thể quay đầu lại được.

      9. 🌟 プロジェクトを開始した以上、成功させなければならない。
              (プロジェクト を かいし した いじょう、せいこう させなければならない。)
              Since the project has started, we must make it successful.
              Vì dự án đã bắt đầu, chúng ta phải làm cho nó thành công.

      10. 🌟 一度決めた以上は、最後まで責任を持って行動します。
              (いちど きめた いじょう は、さいご まで せきにん を もって こうどう します。)
              Once I’ve made a decision, I will act responsibly until the end.
              Một khi đã quyết định, tôi sẽ hành động có trách nhiệm đến cùng.