Ngữ pháp N1:~だの~だの

2024年08月31日

Ý nghĩa: “nào là… nào là…”
Cấu trúc ~だの~だの được sử dụng để liệt kê nhiều ví dụ mang tính chất tiêu cực hoặc chỉ trích về một sự việc hoặc tình huống nào đó. Cách sử dụng này thường mang ý nghĩa than phiền, phê phán hoặc chỉ ra rằng có quá nhiều điều không hài lòng đang xảy ra cùng lúc. 

 

Cấu trúc:

Mẫu câu
  [A] + だの + [B] + だの
Công thức
Động từ  + だの
Danh từ (だった)
Tính từ đuôi な(だった)
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はいつも仕事が忙しいだの、時間がないだのと言い訳ばかりだ。
              (かれ は いつも しごと が いそがしい だの、じかん が ない だの と いいわけ ばかり だ。)
              He’s always making excuses, saying things like he’s busy with work or has no time.
              Anh ta lúc nào cũng viện cớ, nào là bận công việc, nào là không có thời gian.

      2. 🌟 この店は料理がまずいだの、サービスが悪いだのと評判がよくない。
              (この みせ は りょうり が まずい だの、サービス が わるい だの と ひょうばん が よくない。)
              This restaurant has a bad reputation, with complaints about things like the food being bad and the service being poor.
              Nhà hàng này có tiếng xấu, nào là đồ ăn dở, nào là dịch vụ kém.

      3. 🌟 彼女は勉強が難しいだの、宿題が多いだのと、いつも不満を言っている。
              (かのじょ は べんきょう が むずかしい だの、しゅくだい が おおい だの と、いつも ふまん を いっている。)
              She’s always complaining about things like the studies being hard and the homework being too much.
              Cô ấy lúc nào cũng than phiền, nào là học khó, nào là bài tập nhiều.

      4. 🌟 息子はゲームが欲しいだの、お菓子が欲しいだのと、わがままばかり言っている。
              (むすこ は ゲーム が ほしい だの、おかし が ほしい だの と、わがまま ばかり いっている。)
              My son is always saying selfish things like wanting games or sweets.
              Con trai tôi lúc nào cũng đòi hỏi, nào là muốn có game, nào là muốn kẹo.

      5. 🌟 彼は寒いだの、眠いだのと、文句ばかり言っている。
              (かれ は さむい だの、ねむい だの と、もんく ばかり いっている。)
              He’s always complaining about being cold or sleepy.
              Anh ta lúc nào cũng kêu ca, nào là lạnh, nào là buồn ngủ.

      6. 🌟 彼女は仕事が多すぎるだの、給料が少ないだのと言って、会社に不満を持っている。
              (かのじょ は しごと が おおすぎる だの、きゅうりょう が すくない だの と いって、かいしゃ に ふまん を もっている。)
              She’s dissatisfied with her company, saying things like there’s too much work or the salary is too low.
              Cô ấy không hài lòng với công ty, nào là công việc quá nhiều, nào là lương thấp.

      7. 🌟 彼は雨が降っているだの、風が強いだのと言って、外に出たがらない。
              (かれ は あめ が ふっている だの、かぜ が つよい だの と いって、そと に でたがらない。)
              He doesn’t want to go outside, saying things like it’s raining or the wind is strong.
              Anh ta không muốn ra ngoài, nào là trời đang mưa, nào là gió mạnh.

      8. 🌟 彼女は高いだの、重いだのと言って、このバッグを買いたがらない。
              (かのじょ は たかい だの、おもい だの と いって、この バッグ を かいたがらない。)
              She doesn’t want to buy this bag, saying it’s too expensive or too heavy.
              Cô ấy không muốn mua cái túi này, nào là quá đắt, nào là quá nặng.

      9. 🌟 学生たちは宿題が難しいだの、テストが厳しいだのと文句を言っている。
              (がくせいたち は しゅくだい が むずかしい だの、テスト が きびしい だの と もんく を いっている。)
              The students are complaining about the homework being difficult and the tests being tough.
              Các học sinh đang phàn nàn nào là bài tập khó, nào là bài kiểm tra khó.

      10. 🌟 彼は疲れただの、やる気がないだのと言って、仕事を休みたがる。
              (かれ は つかれた だの、やるき が ない だの と いって、しごと を やすみたがる。)
              He’s always saying he’s tired or unmotivated and wants to take a break from work.
              Anh ta lúc nào cũng kêu mệt, nào là không có động lực và muốn nghỉ làm.