Ngữ pháp N1:~いかんだ/いかんでは/いかんによっては

2024年08月31日

Ý nghĩa: “Tùy thuộc vào…”, “Dựa vào…”, “Phụ thuộc vào…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng kết quả, tình huống, hoặc quyết định sẽ thay đổi hoặc bị ảnh hưởng tùy theo hoàn cảnh, điều kiện hoặc tình trạng của một sự việc. Nó nhấn mạnh rằng những gì xảy ra tiếp theo phụ thuộc vào yếu tố đã được đề cập trước đó.
 ※Chú ý: Đây là một cấu trúc trang trọng và thường được sử dụng trong văn viết hoặc các ngữ cảnh trang trọng hơn.

 

Cấu trúc:

Danh từ +(の) +   いかんだ
 いかんで(は)
 いかんによっては

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼の成績のいかんでは、進学できるかどうか決まる。
              (かれ の せいせき の いかん では、しんがく できる か どう か きまる。)
              Depending on his grades, it will be decided whether he can advance to the next level.
              Tùy thuộc vào thành tích học tập của anh ấy, việc có thể lên lớp hay không sẽ được quyết định.

      2. 🌟 結果のいかんによっては、プロジェクトが中止されるかもしれない。
              (けっか の いかん によっては、プロジェクト が ちゅうし される かもしれない。)
              Depending on the outcome, the project might be canceled.
              Tùy thuộc vào kết quả, dự án có thể bị hủy bỏ.

      3. 🌟 彼の努力のいかんだ。成功するかどうかは彼次第だ。
              (かれ の どりょく の いかん だ。せいこう する か どう か は かれ しだい だ。)
              It depends on his effort. Whether he succeeds or not is up to him.
              Phụ thuộc vào nỗ lực của anh ấy. Việc thành công hay không là tùy thuộc vào anh ấy.

      4. 🌟 天候のいかんでは、イベントが中止されることもある。
              (てんこう の いかん では、イベント が ちゅうし される こと も ある。)
              Depending on the weather, the event might be canceled.
              Tùy vào thời tiết, sự kiện có thể bị hủy bỏ.

      5. 🌟 交渉の結果のいかんによっては、契約が破棄される可能性がある。
              (こうしょう の けっか の いかん によっては、けいやく が はき される かのうせい が ある。)
              Depending on the outcome of the negotiations, the contract might be terminated.
              Tùy vào kết quả của cuộc đàm phán, hợp đồng có thể bị hủy bỏ.

      6. 🌟 申し込みの状況のいかんでは、追加の枠を設けることも考えられる。
              (もうしこみ の じょうきょう の いかん では、ついか の わく を もうける こと も かんがえられる。)
              Depending on the application situation, additional slots may be considered.
              Tùy thuộc vào tình hình đăng ký, có thể xem xét bổ sung thêm suất.

      7. 🌟 テストの結果のいかんによっては、特別クラスへの進学が決まる。
              (テスト の けっか の いかん によっては、とくべつ クラス への しんがく が きまる。)
              Depending on the test results, advancement to a special class will be determined.
              Tùy thuộc vào kết quả bài kiểm tra, việc vào lớp đặc biệt sẽ được quyết định.

      8. 🌟 裁判の判決のいかんでは、社会的な影響が大きいだろう。
              (さいばん の はんけつ の いかん では、しゃかいてき な えいきょう が おおきい だろう。)
              Depending on the court’s ruling, the social impact could be significant.
              Tùy thuộc vào phán quyết của tòa án, ảnh hưởng xã hội có thể rất lớn.

      9. 🌟 資金のいかんでは、計画の進行が遅れることもある。
              (しきん の いかん では、けいかく の しんこう が おくれる こと も ある。)
              Depending on the funds, the progress of the plan might be delayed.
              Tùy thuộc vào nguồn vốn, tiến độ kế hoạch có thể bị chậm trễ.

      10. 🌟 面接の結果のいかんによっては、採用されないこともある。
              (めんせつ の けっか の いかん によっては、さいよう されない こと も ある。)
              Depending on the interview results, you might not be hired.
              Tùy thuộc vào kết quả phỏng vấn, bạn có thể không được tuyển dụng.