Ngữ pháp N1:~いかに

2024年08月31日

Ý nghĩa: “Dù thế nào…”, “Biết bao nhiêu…”, “Làm sao…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh mức độ hoặc tầm quan trọng của một sự việc. Nó có thể mang nghĩa hỏi về mức độ của điều gì đó hoặc diễn tả cảm xúc mạnh mẽ về sự việc, thể hiện rằng điều gì đó là rất lớn hoặc rất quan trọng. “いかに” thường được dùng trong văn viết và ngữ cảnh trang trọng.
 ※Chú ý: Cấu trúc này mang tính chất trang trọng và nhấn mạnh, thường dùng trong các câu mang tính văn chương hoặc diễn đạt cảm xúc mạnh.

 

Cấu trúc:

いかに +    Động từ 
  Danh từ
  Tính từ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼がいかに優れているか、誰もが知っている。
              (かれ が いかに すぐれている か、だれ も が しっている。)
              Everyone knows how excellent he is.
              Mọi người đều biết anh ấy xuất sắc như thế nào.

      2. 🌟 いかに努力しても、結果が出ないこともある。
              (いかに どりょく しても、けっか が でない こと も ある。)
              No matter how much effort you put in, sometimes the results don’t show.
              Dù bạn nỗ lực thế nào đi nữa, đôi khi kết quả cũng không như mong muốn.

      3. 🌟 いかにしてこの問題を解決するかが重要だ。
              (いかに して この もんだい を かいけつ する か が じゅうよう だ。)
              How to solve this problem is important.
              Việc giải quyết vấn đề này như thế nào là điều quan trọng.

      4. 🌟 彼女がいかに賢いか、誰もが認めている。
              (かのじょ が いかに かしこい か、だれ も が みとめている。)
              Everyone acknowledges how smart she is.
              Mọi người đều công nhận cô ấy thông minh như thế nào.

      5. 🌟 いかにして成功を収めるかが彼の課題だ。
              (いかに して せいこう を おさめる か が かれ の かだい だ。)
              How to achieve success is his challenge.
              Cách đạt được thành công là thử thách của anh ấy.

      6. 🌟 いかに困難な状況でも、彼は諦めなかった。
              (いかに こんなん な じょうきょう でも、かれ は あきらめなかった。)
              No matter how difficult the situation, he didn’t give up.
              Dù trong tình huống khó khăn đến đâu, anh ấy cũng không bỏ cuộc.

      7. 🌟 いかにしてこのプロジェクトを成功させるかが問題だ。
              (いかに して この プロジェクト を せいこう させる か が もんだい だ。)
              How to make this project a success is the issue.
              Làm thế nào để dự án này thành công là vấn đề cần giải quyết.

      8. 🌟 いかに短い時間で成果を出すかが求められている。
              (いかに みじかい じかん で せいか を だす か が もとめられている。)
              What’s required is how to deliver results in a short time.
              Yêu cầu đặt ra là làm thế nào để đạt được kết quả trong thời gian ngắn.

      9. 🌟 いかに早く適応するかが鍵となる。
              (いかに はやく てきおう する か が かぎ と なる。)
              How quickly you adapt is key.
              Thích nghi nhanh chóng như thế nào là yếu tố then chốt.

      10. 🌟 彼女がいかにして成功したかを学ぶべきだ。
              (かのじょ が いかに して せいこう した か を まなぶ べき だ。)
              We should learn how she succeeded.
              Chúng ta nên học hỏi cách cô ấy đã thành công.