Ngữ pháp N1:~にして
2024年09月17日
Ý nghĩa: “Đến mức…”, “Thậm chí là…”, “Ngay cả…”
Cấu trúc ~にして được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó chỉ có thể xảy ra hoặc đạt được với một mức độ, thời gian, hoặc điều kiện rất cao. Cấu trúc này thường diễn tả sự đặc biệt, nhấn mạnh rằng người hay vật có khả năng, điều kiện nhất định mới có thể thực hiện được hoặc cảm nhận được điều đó.
※Lưu ý: Cấu trúc này thường mang ý nghĩa nhấn mạnh, nói rằng ngay cả với đối tượng cụ thể (thường là cao cấp, đặc biệt), thì điều đó mới có thể xảy ra, hoặc chỉ ở giai đoạn cụ thể đó mới có thể đạt được.
Cấu trúc:
Danh từ + | にして |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 彼は50歳にして初めて海外に行った。
(かれ は 50さい に して はじめて かいがい に いった。)
He went abroad for the first time at the age of 50.
Anh ấy lần đầu tiên ra nước ngoài khi đã 50 tuổi. -
🌟 この問題は、専門家にして解決が難しい。
(この もんだい は、せんもんか に して かいけつ が むずかしい。)
This problem is difficult to solve even for an expert.
Vấn đề này ngay cả chuyên gia cũng khó có thể giải quyết. -
🌟 この美しさは、彼女にして初めて表現できるものだ。
(この うつくしさ は、かのじょ に して はじめて ひょうげん できる もの だ。)
This beauty can only be expressed by her.
Vẻ đẹp này chỉ có thể được thể hiện qua cô ấy. -
🌟 彼にして失敗するとは、相当難しいプロジェクトだ。
(かれ に して しっぱい する とは、そうとう むずかしい プロジェクト だ。)
If even he failed, it must be a very difficult project.
Ngay cả anh ấy cũng thất bại, chứng tỏ đây là một dự án rất khó. -
🌟 このレベルにして初めて、その意味がわかる。
(この レベル に して はじめて、その いみ が わかる。)
Only at this level can you understand its meaning.
Chỉ ở cấp độ này mới có thể hiểu được ý nghĩa của nó. -
🌟 彼女にしてこうした問題を見逃すことがあるのか?
(かのじょ に して こうした もんだい を みのがす こと が ある の か?)
Even she can sometimes overlook such problems?
Ngay cả cô ấy đôi khi cũng có thể bỏ qua những vấn đề như thế? -
🌟 この作品は、一流の作家にして書けるものだ。
(この さくひん は、いちりゅう の さっか に して かける もの だ。)
This work can only be written by a top-class writer.
Tác phẩm này chỉ có thể được viết bởi một nhà văn hàng đầu. -
🌟 社長にしてその決定に反対するとは驚きだ。
(しゃちょう に して その けってい に はんたい する とは おどろき だ。)
It’s surprising that even the president opposes that decision.
Thật ngạc nhiên khi ngay cả giám đốc cũng phản đối quyết định đó. -
🌟 彼にして、その問題を知らないとは思わなかった。
(かれ に して、その もんだい を しらない とは おもわなかった。)
I never thought even he would be unaware of the issue.
Tôi không nghĩ rằng ngay cả anh ấy cũng không biết về vấn đề này. -
🌟 このデザインは、長年の経験を持つデザイナーにして初めて作られるものだ。
(この デザイン は、ながねん の けいけん を もつ デザイナー に して はじめて つくられる もの だ。)
This design can only be created by a designer with many years of experience.
Thiết kế này chỉ có thể được tạo ra bởi một nhà thiết kế có nhiều năm kinh nghiệm.
-
-