Ngữ pháp N1:~をおいて~ない
2024年09月18日
Ý nghĩa: “Ngoài… ra thì không…”, “Chỉ có…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng không có lựa chọn nào tốt hơn hoặc phù hợp hơn ngoài đối tượng được nhắc đến. Nó nhấn mạnh sự độc nhất vô nhị hoặc không thể thay thế của một người, vật, hoặc hành động nào đó.
※Chú ý: “~をおいて~ない” thường được sử dụng trong các ngữ cảnh trang trọng hoặc để nhấn mạnh tầm quan trọng, tính độc đáo của đối tượng.
Cấu trúc:
Danh từ | をおいて | + (ほかに)〜ない |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 このプロジェクトを成功させるのは、彼をおいてほかにいない。
(この ぷろじぇくと を せいこう させる の は、かれ を おいて ほか に いない。)
With no one else but him, this project will succeed.
Không ai khác ngoài anh ấy có thể làm dự án này thành công. -
🌟 この問題を解決できる人は、田中さんをおいていない。
(この もんだい を かいけつ できる ひと は、たなかさん を おいて いない。)
There is no one else but Mr. Tanaka who can solve this problem.
Không ai khác ngoài anh Tanaka có thể giải quyết được vấn đề này. -
🌟 こんなに難しい挑戦を乗り越えられるのは、彼女をおいて他にいない。
(こんな に むずかしい ちょうせん を のりこえられる の は、かのじょ を おいて ほか に いない。)
There is no one but her who can overcome such a difficult challenge.
Không ai khác ngoài cô ấy có thể vượt qua thử thách khó khăn này. -
🌟 優勝候補といえば、山田選手をおいて他にない。
(ゆうしょう こうほ と いえば、やまだ せんしゅ を おいて ほか に ない。)
As for the winning candidate, there’s no one else but Yamada.
Khi nhắc đến ứng viên vô địch, không ai khác ngoài Yamada có khả năng thắng. -
🌟 リーダーをおいて、この計画を推進できる人はいない。
(りーだー を おいて、この けいかく を すいしん できる ひと は いない。)
No one but the leader can push this plan forward.
Không ai khác ngoài người lãnh đạo có thể thúc đẩy kế hoạch này. -
🌟 次のCEOを務めるのは、彼をおいて適任者はいないだろう。
(つぎ の しーいーおー を つとめる の は、かれ を おいて てきにんしゃ は いない だろう。)
There’s no one else fit for the next CEO role except for him.
Không ai khác ngoài anh ấy phù hợp để làm CEO tiếp theo. -
🌟 この研究を続けられるのは、佐藤教授をおいてほかにいない。
(この けんきゅう を つづけられる の は、さとう きょうじゅ を おいて ほか に いない。)
No one else but Professor Sato can continue this research.
Không ai khác ngoài Giáo sư Sato có thể tiếp tục nghiên cứu này. -
🌟 大会の優勝候補は、彼をおいて他にないと言われている。
(たいかい の ゆうしょう こうほ は、かれ を おいて ほか に ない と いわれて いる。)
It is said that no one but him is the favorite to win the tournament.
Người ta nói rằng không ai khác ngoài anh ấy là ứng viên sáng giá để giành chức vô địch. -
🌟 この仕事を任せられるのは、山田さんをおいていない。
(この しごと を まかせられる の は、やまださん を おいて いない。)
No one but Mr. Yamada can be entrusted with this task.
Không ai khác ngoài anh Yamada có thể được giao nhiệm vụ này. -
🌟 今の状況を打開できるのは、あなたをおいて他にはいない。
(いま の じょうきょう を だかい できる の は、あなた を おいて ほか に は いない。)
No one but you can overcome the current situation.
Không ai khác ngoài bạn có thể vượt qua tình huống hiện tại này.
-
-