Ngữ pháp N1:~さも

2024年09月18日

Ý nghĩa: “Như thể…”, “Cứ như là…”
Cấu trúc này được dùng để miêu tả hành động hoặc trạng thái diễn ra theo cách mà người nói nhận xét rằng dường như điều đó là sự thật, dù có thể không phải như vậy. Cách sử dụng này thể hiện sự quan sát về cách thức hoặc thái độ của ai đó.
 ※Chú ý: Được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc khi muốn miêu tả chi tiết về thái độ hoặc hành vi của ai đó một cách tinh tế.

 

Cấu trúc:

さも +   Câu + (そうに/そうな)
 Câu + (ように/ような)

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はさも自分が正しいかのように話していた。
              (かれ は さも じぶん が ただしい かの よう に はなして いた。)
              He spoke as if he were right.
              Anh ấy nói chuyện như thể mình hoàn toàn đúng.

      2. 🌟 彼女はさも嬉しそうに笑った。
              (かのじょ は さも うれしそう に わらった。)
              She smiled as though she was truly happy.
              Cô ấy cười như thể rất vui.

      3. 🌟 彼はさも何も知らないふりをした。
              (かれ は さも なにも しらない ふり を した。)
              He pretended as if he knew nothing.
              Anh ấy giả vờ như thể mình không biết gì.

      4. 🌟 彼女はさも自分が主人公であるかのように振る舞った。
              (かのじょ は さも じぶん が しゅじんこう で ある かの よう に ふるまった。)
              She acted as if she were the protagonist.
              Cô ấy cư xử như thể mình là nhân vật chính.

      5. 🌟 さも彼が成功するかのようにみんなが信じていた。
              (さも かれ が せいこう する かの よう に みんな が しんじて いた。)
              Everyone believed as though he would succeed.
              Mọi người tin tưởng như thể anh ấy sẽ thành công.

      6. 🌟 彼はさも疲れたかのように椅子に座り込んだ。
              (かれ は さも つかれた かの よう に いす に すわりこんだ。)
              He sat down in the chair as if he were exhausted.
              Anh ấy ngồi phịch xuống ghế như thể mình rất mệt mỏi.

      7. 🌟 彼女はさも興味がないかのように話題を変えた。
              (かのじょ は さも きょうみ が ない かの よう に わだい を かえた。)
              She changed the subject as if she had no interest.
              Cô ấy đổi chủ đề như thể không có hứng thú.

      8. 🌟 彼はさも重要な仕事をしているかのように振る舞っていた。
              (かれ は さも じゅうよう な しごと を している かの よう に ふるまっていた。)
              He acted as if he were doing important work.
              Anh ấy hành động như thể đang làm một việc rất quan trọng.

      9. 🌟 彼はさも自分が無実であるかのように見せかけた。
              (かれ は さも じぶん が むじつ で ある かの よう に みせかけた。)
              He pretended as though he were innocent.
              Anh ấy làm ra vẻ như mình vô tội.

      10. 🌟 彼女はさも自分が何でも知っているかのように話していた。
              (かのじょ は さも じぶん が なんでも しっている かの よう に はなしていた。)
              She talked as if she knew everything.
              Cô ấy nói chuyện như thể biết hết mọi thứ.