Ngữ pháp N1:~つ~つ

2024年09月20日

Ý nghĩa: “Khi thì… khi thì…”, “Lúc thì… lúc thì…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hai hành động đối lập hoặc tương phản xảy ra lặp đi lặp lại. Nó thường chỉ hai hành động được thực hiện luân phiên, thể hiện sự thay đổi giữa hai trạng thái hoặc hành vi khác nhau.
 ※Chú ý: Cấu trúc này mang sắc thái mô tả sự lặp lại, đối lập hoặc tương phản trong hành động, thường là hai động từ đối ngược nhau.

 

Cấu trúc:

Động từ thể  ます  + つ  + Đông từ thể  ます  + つ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は行きつ戻りつ、部屋をうろうろしている。
              (かれ は いきつ もどりつ、へや を うろうろ している。)
              He is pacing back and forth in the room.
              Anh ấy đi tới đi lui trong phòng.

      2. 🌟 船は波に揺れつ沈みつしながら進んでいる。
              (ふね は なみ に ゆれつ しずみつ しながら すすんでいる。)
              The boat is moving while swaying and sinking with the waves.
              Con thuyền vừa lắc lư vừa chìm theo từng cơn sóng.

      3. 🌟 彼は差しつ差されつして、友達と楽しく飲んでいた。
              (かれ は さしつ さされつ して、ともだち と たのしく のんでいた。)
              He and his friends were happily pouring drinks for each other.
              Anh ấy và bạn bè thay phiên nhau rót đồ uống và cùng vui vẻ uống.

      4. 🌟 彼女は店の前を行きつ戻りつ、悩んでいる様子だった。
              (かのじょ は みせ の まえ を いきつ もどりつ、なやんでいる ようす だった。)
              She was pacing back and forth in front of the shop, looking troubled.
              Cô ấy đi qua đi lại trước cửa hàng, trông có vẻ băn khoăn.

      5. 🌟 風船は空へ上がりつ下がりつして、どこかに飛んでいった。
              (ふうせん は そら へ あがりつ さがりつ して、どこか に とんでいった。)
              The balloon rose and fell in the sky, eventually flying away.
              Chiếc bóng bay lúc lên lúc xuống rồi bay đi đâu mất.

      6. 🌟 書きつ消しつして、やっと手紙を書き終えた。
              (かきつ けしつ して、やっと てがみ を かきおえた。)
              I kept writing and erasing, and finally finished the letter.
              Tôi viết rồi lại xóa nhiều lần, và cuối cùng cũng viết xong lá thư.

      7. 🌟 彼は逃げつ追いつの状態で、最後には捕まってしまった。
              (かれ は にげつ おいつ の じょうたい で、さいご には つかまってしまった。)
              He kept running and being chased, and in the end, he got caught.
              Anh ấy cứ chạy rồi bị đuổi theo, và cuối cùng đã bị bắt.

      8. 🌟 波は寄せつ返しつして、岸に打ち寄せていた。
              (なみ は よせつ かえしつ して、きし に うちよせていた。)
              The waves kept coming and going, crashing against the shore.
              Sóng lúc tới lúc lui, đánh vào bờ không ngừng.

      9. 🌟 彼らは攻めつ攻められつ、互角の試合を続けていた。
              (かれら は せめつ せめられつ、ごかく の しあい を つづけていた。)
              They kept attacking and being attacked, continuing a balanced match.
              Họ liên tục tấn công và bị tấn công lại, duy trì một trận đấu ngang tài ngang sức.

      10. 🌟 猫はドアの前で行きつ戻りつして、外に出たがっている。
              (ねこ は どあ の まえ で いきつ もどりつ して、そと に でたがっている。)
              The cat is pacing back and forth in front of the door, wanting to go outside.
              Con mèo cứ đi tới đi lui trước cửa, muốn ra ngoài.