Ngữ pháp N1:~ゆえに

2024年09月20日

Ý nghĩa: “Vì… nên”, “Do… mà”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả lý do hoặc nguyên nhân của một sự việc, một hiện tượng. Nó mang tính chất trang trọng và thường được sử dụng trong văn viết hoặc trong các bài phát biểu, thông báo chính thức.
 ※Chú ý: Đây là cách diễn đạt trang trọng, có thể gặp trong các tài liệu hoặc văn bản mang tính chuyên môn, không phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + (が)ゆえ(に)
 + (が)ゆえの
Danh từ + (である)
Tính từ đuôi な + (である)
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 経験不足ゆえに、この仕事を引き受けられない。
              (けいけん ぶそく ゆえに、この しごと を ひきうけられない。)
              Because of a lack of experience, I can’t take on this job.
              Do thiếu kinh nghiệm, tôi không thể đảm nhận công việc này.

      2. 🌟 彼の成功は、努力ゆえに達成された。
              (かれ の せいこう は、どりょく ゆえに たっせい された。)
              His success was achieved due to his efforts.
              Thành công của anh ấy đạt được là nhờ vào sự nỗ lực.

      3. 🌟 彼女は健康上の理由ゆえに、仕事を辞めた。
              (かのじょ は けんこうじょう の りゆう ゆえに、しごと を やめた。)
              She quit her job due to health reasons.
              Cô ấy nghỉ việc vì lý do sức khỏe.

      4. 🌟 交通渋滞ゆえに、到着が遅れました。
              (こうつう じゅうたい ゆえに、とうちゃく が おくれました。)
              Due to traffic jams, I arrived late.
              Vì tắc đường nên tôi đến muộn.

      5. 🌟 日本語が下手ゆえに、誤解が生じた。
              (にほんご が へた ゆえに、ごかい が しょうじた。)
              Misunderstandings occurred due to my poor Japanese.
              Do tiếng Nhật kém nên đã xảy ra hiểu lầm.

      6. 🌟 経済的な理由ゆえに、大学に行けなかった。
              (けいざいてき な りゆう ゆえに、だいがく に いけなかった。)
              I couldn’t go to university due to financial reasons.
              Do lý do kinh tế nên tôi không thể vào đại học.

      7. 🌟 彼の行動は、信念ゆえに行われた。
              (かれ の こうどう は、しんねん ゆえに おこなわれた。)
              His actions were taken because of his beliefs.
              Hành động của anh ấy được thực hiện là do niềm tin của anh ấy.

      8. 🌟 状況の変化ゆえに、計画を変更する必要がある。
              (じょうきょう の へんか ゆえに、けいかく を へんこう する ひつよう が ある。)
              Due to changes in the situation, we need to alter the plan.
              Do tình hình thay đổi nên cần phải điều chỉnh kế hoạch.

      9. 🌟 彼女の能力の高さゆえに、多くの責任が与えられた。
              (かのじょ の のうりょく の たかさ ゆえに、おおく の せきにん が あたえられた。)
              Because of her high abilities, she was given many responsibilities.
              Do năng lực xuất sắc của cô ấy, cô đã được giao nhiều trách nhiệm.

      10. 🌟 その意見は誤解ゆえに生まれたものだ。
              (その いけん は ごかい ゆえに うまれた もの だ。)
              That opinion was born out of misunderstanding.
              Ý kiến đó sinh ra do sự hiểu lầm.