Ngữ pháp N1:~ずには済まない/ないでは済まない

2024年09月20日

Ý nghĩa: “Không thể không…”, “Bắt buộc phải…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một hành động là không thể tránh khỏi, hoặc người nói cảm thấy buộc phải thực hiện hành động đó vì lý do đạo đức, xã hội, hoặc trách nhiệm. Nó thể hiện rằng không thể bỏ qua hoặc tránh né việc phải làm gì đó.
 ※Chú ý: Đây là cấu trúc trang trọng, thường được dùng khi người nói cảm thấy bắt buộc phải thực hiện một hành động nào đó, đặc biệt khi liên quan đến việc bồi thường, xin lỗi hoặc chịu trách nhiệm.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ない   + ずにはすまない
Động từ thể ない  + では済まない
  ※ する -> せずにはすまない

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼に謝らずには済まないだろう。
              (かれ に あやまら ずにはすまない だろう。)
              I cannot avoid apologizing to him.
              Tôi không thể không xin lỗi anh ấy.

      2. 🌟 このミスは報告せずには済まない。
              (この みす は ほうこく せずにはすまない。)
              This mistake must be reported.
              Sai lầm này nhất định phải được báo cáo.

      3. 🌟 彼女の誕生日を忘れたら、謝らないでは済まないだろう。
              (かのじょ の たんじょうび を わすれたら、あやまらない では すまない だろう。)
              If I forget her birthday, I must apologize.
              Nếu tôi quên sinh nhật cô ấy, chắc chắn tôi phải xin lỗi.

      4. 🌟 上司にこれを伝えずには済まない。
              (じょうし に これ を つたえ ずには すまない。)
              I must tell this to my boss.
              Tôi không thể không nói điều này với sếp.

      5. 🌟 迷惑をかけた以上、謝罪せずには済まない。
              (めいわく を かけた いじょう、しゃざい せずには すまない。)
              Since I caused trouble, I must apologize.
              Vì đã gây phiền phức, tôi không thể không xin lỗi.

      6. 🌟 こんな大きな借金をしたら、返済しないでは済まない。
              (こんな おおきな しゃっきん を したら、へんさい しない では すまない。)
              If you borrow such a large amount of money, you must pay it back.
              Nếu vay một khoản nợ lớn như vậy, chắc chắn phải trả lại.

      7. 🌟 この問題については説明せずには済まない。
              (この もんだい について は せつめい せずには すまない。)
              I must explain this issue.
              Vấn đề này nhất định phải được giải thích.

      8. 🌟 彼のミスでプロジェクトが失敗したから、彼は責任を取らずには済まない。
              (かれ の みす で ぷろじぇくと が しっぱい した から、かれ は せきにん を とら ずには すまない。)
              Since the project failed because of his mistake, he must take responsibility.
              Vì dự án thất bại do lỗi của anh ấy, anh ấy không thể không chịu trách nhiệm.

      9. 🌟 あんな失礼なことを言ってしまったから、謝罪しないでは済まない。
              (あんな しつれい な こと を いって しまった から、しゃざい しない では すまない。)
              Since I said something so rude, I must apologize.
              Vì tôi đã nói những điều bất lịch sự, chắc chắn phải xin lỗi.

      10. 🌟 この状況では、何らかの対策を立てずには済まない。
              (この じょうきょう では、なんらか の たいさく を たて ずには すまない。)
              In this situation, we must come up with a solution.
              Trong tình huống này, chúng ta nhất định phải đưa ra giải pháp.