Ngữ pháp N5:~なくてはいけない
2024年10月10日
Ý nghĩa: “Phải, cần phải…”
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra rằng một hành động là cần thiết hoặc bắt buộc phải thực hiện. Nó thể hiện sự khẩn cấp hoặc yêu cầu mà người nói cảm thấy cần phải hoàn thành.
※Chú ý: “なくてはいけない” là một cách diễn đạt lịch sự và trang trọng hơn so với “なくちゃ” hoặc “なくてもいい”. Thường được sử dụng trong văn nói và văn viết chính thức.
Cấu trúc:
Động từ thể な |
くてはいけない くてはいけません |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 宿題をしなくてはいけない。
(しゅくだい を しなくてはいけない)
I have to do my homework.
Tôi phải làm bài tập về nhà. -
🌟 明日までにレポートを出さなくてはいけない。
(あした まで に レポート を ださなくてはいけない)
I need to submit the report by tomorrow.
Tôi cần nộp báo cáo trước ngày mai. -
🌟 この問題を解決しなくてはいけない。
(この もんだい を かいけつ しなくてはいけない)
I have to solve this problem.
Tôi phải giải quyết vấn đề này. -
🌟 早く寝なくてはいけない。
(はやく ねなくてはいけない)
I have to go to bed early.
Tôi phải đi ngủ sớm. -
🌟 運動しなくてはいけない。
(うんどう しなくてはいけない)
I need to exercise.
Tôi cần phải tập thể dục. -
🌟 約束を守らなくてはいけない。
(やくそく を まもらなくてはいけない)
I have to keep my promise.
Tôi phải giữ lời hứa. -
🌟 時間通りに行かなくてはいけない。
(じかん どおり に いかなくてはいけない)
I have to go on time.
Tôi phải đi đúng giờ. -
🌟 この仕事を終わらせなくてはいけない。
(この しごと を おわらせなくてはいけない)
I have to finish this work.
Tôi phải hoàn thành công việc này. -
🌟 健康に気をつけなくてはいけない。
(けんこう に きを つけなくてはいけない)
I need to take care of my health.
Tôi cần chăm sóc sức khỏe của mình. -
🌟 メールを返さなくてはいけない。
(メール を かえさなくてはいけない)
I have to reply to the email.
Tôi phải trả lời email.
-
-