Ngữ pháp N3:~てはいけないから

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Vì không được phép…” / “Vì không nên…”
Cấu trúc “~てはいけないから” được sử dụng để diễn tả lý do hoặc nguyên nhân vì sao một hành động không được thực hiện hoặc không nên thực hiện. Người nói đưa ra lý do tại sao họ hoặc người khác nên tránh hành động đó. Cấu trúc này có thể nhấn mạnh việc không được phép, không nên làm gì đó để tránh hậu quả không mong muốn.

※Chú ý:  
  ・”~てはいけないから” thường được dùng trong tình huống người nói giải thích lý do tại sao một hành động bị hạn chế.
  ・Thường được sử dụng để đưa ra lý do cho việc tuân thủ quy tắc hoặc tránh hành động nào đó.

 

Cấu trúc:

     Động từ chia thể て  + は + いけないから 

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 ここで写真を撮ってはいけないから、カメラをしまってください。
          (ここ で しゃしん を とって は いけない から、カメラ を しまって ください)
          Because you’re not allowed to take photos here, please put away your camera.
          Vì không được chụp ảnh ở đây, xin hãy cất máy ảnh đi.

      2. 🌟 遅刻してはいけないから、早く出発しよう。
          (ちこく して は いけない から、はやく しゅっぱつ しよう)
          We shouldn’t be late, so let’s leave early.
          Vì không được đi muộn, nên hãy xuất phát sớm.

      3. 🌟 大声を出してはいけないから、静かにしてください。
          (おおごえ を だして は いけない から、しずか に してください)
          You shouldn’t make noise, so please be quiet.
          Vì không nên làm ồn, xin hãy yên lặng.

      4. 🌟 この部屋では飲食してはいけないから、水も持ち込まないでください。
          (この へや で は いんしょく して は いけない から、みず も もちこまないで ください)
          Because you can’t eat or drink in this room, please don’t bring water either.
          Vì không được ăn uống trong phòng này, xin đừng mang nước vào.

      5. 🌟 約束を破ってはいけないから、時間通りに行きましょう。
          (やくそく を やぶって は いけない から、じかん どおり に いきましょう)
          You shouldn’t break a promise, so let’s go on time.
          Vì không nên phá vỡ lời hứa, nên hãy đi đúng giờ.

      6. 🌟 子供には見せてはいけないから、この映画は隠しておきます。
          (こども に は みせて は いけない から、この えいが は かくして おきます)
          Because this isn’t for children to see, I’ll keep this movie hidden.
          Vì không nên cho trẻ con xem, tôi sẽ giấu bộ phim này.

      7. 🌟 私物を他人に触らせてはいけないから、しっかり管理してください。
          (しぶつ を たにん に さわらせて は いけない から、しっかり かんり してください)
          Because personal belongings shouldn’t be touched by others, please manage them carefully.
          Vì đồ cá nhân không nên để người khác chạm vào, xin hãy quản lý cẩn thận.

      8. 🌟 風邪を引いているから、冷たいものを飲んではいけないから温かいものを飲もう。
          (かぜ を ひいて いる から、つめたい もの を のんで は いけない から あたたかい もの を のもう)
          Because I have a cold, I shouldn’t drink cold things, so I’ll drink something warm.
          Vì đang bị cảm, không nên uống đồ lạnh, nên tôi sẽ uống đồ ấm.

      9. 🌟 学校では携帯を使ってはいけないから、授業中はしまってください。
          (がっこう で は けいたい を つかって は いけない から、じゅぎょうちゅう は しまって ください)
          Because cell phones aren’t allowed at school, please put them away during class.
          Vì không được sử dụng điện thoại ở trường, xin hãy cất trong giờ học.

      10. 🌟 規則を守っていないと、注意されてはいけないから、気をつけてください。
          (きそく を まもって いない と、ちゅうい されて は いけない から、きを つけて ください)
          If you don’t follow the rules, you’ll get in trouble, so be careful.
          Nếu không tuân theo quy tắc, sẽ bị nhắc nhở, nên hãy cẩn thận nhé.