Ngữ pháp N2:ちなみに

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Nhân tiện…” / “Tiện đây…” / “Nhân đây…”
Từ “ちなみに” được sử dụng để thêm vào thông tin bổ sung hoặc chi tiết liên quan đến những gì đã được đề cập trước đó. Thông tin này không phải là điểm chính của câu chuyện mà là một thông tin phụ, mang tính tham khảo hoặc bổ sung để làm rõ thêm hoặc gợi mở.

※Chú ý:

  • “ちなみに” thường được dùng khi người nói muốn bổ sung một chi tiết hoặc thông tin có liên quan nhẹ đến chủ đề đang thảo luận.
  • Từ này giúp tạo cảm giác tự nhiên, thân mật trong cuộc trò chuyện, giống như thêm một ý bên lề hoặc một gợi ý hữu ích.

 

Cấu trúc:

    ちなみに + mệnh đề

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 昨日映画を見ました。ちなみに、その映画はとても感動的でした。
          (きのう えいが を みました。ちなみに、その えいが は とても かんどうてき でした)
          I watched a movie yesterday. By the way, it was very moving.
          Hôm qua tôi đã xem một bộ phim. Nhân tiện, bộ phim đó rất cảm động.

      2. 🌟 私は日本に住んでいます。ちなみに、東京に住んでいます。
          (わたし は にほん に すんで います。ちなみに、とうきょう に すんで います)
          I live in Japan. By the way, I live in Tokyo.
          Tôi đang sống ở Nhật Bản. Nhân tiện, tôi sống ở Tokyo.

      3. 🌟 今日の会議は午前10時からです。ちなみに、会場はAホールです。
          (きょう の かいぎ は ごぜん じゅうじ から です。ちなみに、かいじょう は A ホール です)
          Today’s meeting starts at 10 AM. By the way, the venue is Hall A.
          Cuộc họp hôm nay bắt đầu lúc 10 giờ sáng. Nhân tiện, hội trường là hội trường A.

      4. 🌟 この店のラーメンは美味しいです。ちなみに、餃子もおすすめです。
          (この みせ の ラーメン は おいしい です。ちなみに、ぎょうざ も おすすめ です)
          The ramen at this shop is delicious. By the way, the dumplings are also recommended.
          Mì ramen ở quán này rất ngon. Nhân tiện, gyoza cũng rất đáng thử.

      5. 🌟 今日は仕事が早く終わりました。ちなみに、明日も休みです。
          (きょう は しごと が はやく おわりました。ちなみに、あした も やすみ です)
          I finished work early today. Incidentally, I’m off tomorrow as well.
          Hôm nay tôi kết thúc công việc sớm. Nhân tiện, ngày mai tôi cũng được nghỉ.

      6. 🌟 私は猫が好きです。ちなみに、犬も好きです。
          (わたし は ねこ が すき です。ちなみに、いぬ も すき です)
          I like cats. By the way, I also like dogs.
          Tôi thích mèo. Nhân tiện, tôi cũng thích chó.

      7. 🌟 来週から新しいプロジェクトが始まります。ちなみに、リーダーは田中さんです。
          (らいしゅう から あたらしい プロジェクト が はじまります。ちなみに、リーダー は たなか さん です)
          A new project starts next week. By the way, the leader is Tanaka-san.
          Tuần sau dự án mới sẽ bắt đầu. Nhân tiện, trưởng nhóm là anh Tanaka.

      8. 🌟 明日はテストです。ちなみに、範囲は第五章までです。
          (あした は テスト です。ちなみに、はんい は だい ご しょう まで です)
          There’s a test tomorrow. By the way, it covers up to Chapter 5.
          Ngày mai có bài kiểm tra. Nhân tiện, bài kiểm tra sẽ bao gồm đến chương 5.

      9. 🌟 昨日は寒かったです。ちなみに、今日も寒いです。
          (きのう は さむかった です。ちなみに、きょう も さむい です)
          It was cold yesterday. By the way, it’s also cold today.
          Hôm qua trời lạnh. Nhân tiện, hôm nay cũng lạnh.

      10. 🌟 私は数学が得意です。ちなみに、弟も数学が得意です。
          (わたし は すうがく が とくい です。ちなみに、おとうと も すうがく が とくい です)
          I’m good at math. By the way, my younger brother is also good at math.
          Tôi giỏi toán. Nhân tiện, em trai tôi cũng giỏi toán.