Ngữ pháp N2:~以外
2024年10月17日
Ý nghĩa: “Ngoài ra…” / “Ngoại trừ…”
Cấu trúc “~以外” được sử dụng để chỉ ra rằng ngoài một điều gì đó, các yếu tố còn lại không nằm trong phạm vi được nói đến. Nó diễn tả sự loại trừ, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không được tính đến, ngoại trừ đối tượng được nhắc tới.
※Chú ý:
- “~以外” thường đi sau danh từ và thường đi kèm với “に” (trong cụm “~以外に”) hoặc “は” để nhấn mạnh ngoại lệ hoặc sự loại trừ.
- Sử dụng “~以外” để làm rõ ranh giới của những gì được nhắc đến so với những gì không được đề cập.
Cấu trúc:
Danh từ + 以外 + (の、は、に) |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 彼以外には誰も知らない。
(かれ いがい には だれ も しらない)
No one knows except him.
Ngoài anh ấy ra thì không ai biết. -
🌟 休日以外は毎日働いている。
(きゅうじつ いがい は まいにち はたらいて いる)
I work every day except on holidays.
Tôi làm việc mỗi ngày, ngoại trừ ngày nghỉ. -
🌟 日本以外の国にも行ってみたい。
(にほん いがい の くに に も いって みたい)
I want to visit countries other than Japan.
Tôi muốn đến thăm các nước khác ngoài Nhật Bản. -
🌟 君以外に頼める人がいない。
(きみ いがい に たのめる ひと が いない)
There’s no one I can rely on except you.
Ngoài bạn ra thì tôi không còn ai có thể nhờ cậy. -
🌟 家族以外の人には話さない。
(かぞく いがい の ひと には はなさない)
I don’t talk to people other than my family.
Tôi không nói chuyện với ai ngoài gia đình. -
🌟 宿題以外は全部終わった。
(しゅくだい いがい は ぜんぶ おわった)
Everything is finished except for my homework.
Tất cả đều đã xong, trừ bài tập về nhà. -
🌟 彼女以外に誰も興味がない。
(かのじょ いがい に だれ も きょうみ が ない)
I’m not interested in anyone except her.
Ngoài cô ấy ra, tôi không quan tâm đến ai khác. -
🌟 仕事以外のことも大切にしたい。
(しごと いがい の こと も たいせつ に したい)
I want to value things other than work.
Tôi muốn coi trọng những điều ngoài công việc. -
🌟 今日以外ならいつでも大丈夫です。
(きょう いがい なら いつ でも だいじょうぶ です)
Any day except today is fine.
Bất kỳ ngày nào cũng được, ngoại trừ hôm nay. -
🌟 彼以外の人には絶対に話さないでください。
(かれ いがい の ひと には ぜったい に はなさない で ください)
Please don’t tell anyone except him.
Xin đừng nói cho ai ngoài anh ấy.
-
-