Ngữ pháp N2:~もかまわず

2024年10月22日

Ý nghĩa: “Mặc kệ…” / “Không màng đến…”
Cấu trúc ~もかまわず được sử dụng để diễn tả hành động được thực hiện mà không quan tâm đến các yếu tố, điều kiện, hay hoàn cảnh xung quanh. Cấu trúc này thường được dùng để chỉ sự bất chấp, không quan tâm đến hậu quả hoặc ý kiến của người khác, nhấn mạnh sự quyết tâm của người thực hiện hành động.

※Chú ý:
 ・~もかまわず thường mang ý nghĩa phê phán hoặc chỉ trích, vì nó chỉ ra rằng người nói cho rằng hành động đó không nên được thực hiện trong hoàn cảnh đó.
 ・Cấu trúc này được dùng chủ yếu trong các câu mang tính tiêu cực hoặc thể hiện sự không hợp lý của hành động.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + (の)  + も構わず(もかまわず)
Danh từ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は周りの人の目もかまわず、大声で泣き出した。
          (かれ は まわり の ひと の め も かまわず、おおごえ で なきだした)
          He started crying loudly regardless of others’ stares.
          Anh ấy bắt đầu khóc lớn mặc kệ ánh nhìn của mọi người xung quanh.

      2. 🌟 雨の中、傘もかまわず走って帰った。
          (あめ の なか、かさ も かまわず はしって かえった)
          He ran home in the rain without caring about having an umbrella.
          Anh ấy chạy về nhà trong mưa mà không màng đến việc có ô.

      3. 🌟 彼女はメイクもかまわず、そのまま外出した。
          (かのじょ は メイク も かまわず、そのまま がいしゅつ した)
          She went out just like that without caring about her makeup.
          Cô ấy ra ngoài luôn mà không màng đến việc trang điểm.

      4. 🌟 彼は危険もかまわず、燃えている建物に入った。
          (かれ は きけん も かまわず、もえて いる たてもの に はいった)
          He entered the burning building regardless of the danger.
          Anh ấy xông vào tòa nhà đang cháy mà không màng đến sự nguy hiểm.

      5. 🌟 親の反対もかまわず、彼女は留学を決めた。
          (おや の はんたい も かまわず、かのじょ は りゅうがく を きめた)
          She decided to study abroad despite her parents’ opposition.
          Cô ấy quyết định đi du học mặc kệ sự phản đối của bố mẹ.

      6. 🌟 服が汚れるのもかまわず、子供たちは泥遊びをしている。
          (ふく が よごれる の も かまわず、こどもたち は どろあそび を して いる)
          The children are playing in the mud without caring about dirtying their clothes.
          Bọn trẻ chơi trong bùn mà không màng đến việc làm bẩn quần áo.

      7. 🌟 彼は疲れもかまわず、夜遅くまで働き続けた。
          (かれ は つかれ も かまわず、よる おそく まで はたらき つづけた)
          He kept working late into the night despite being tired.
          Anh ấy tiếp tục làm việc đến khuya mặc dù đã mệt.

      8. 🌟 彼女は恥ずかしさもかまわず、好きな人に告白した。
          (かのじょ は はずかしさ も かまわず、すき な ひと に こくはく した)
          She confessed to the person she loves without caring about embarrassment.
          Cô ấy tỏ tình với người mình yêu mà không màng đến sự xấu hổ.

      9. 🌟 彼は交通規則もかまわず、スピードを出して車を運転した。
          (かれ は こうつう きそく も かまわず、スピード を だして くるま を うんてん した)
          He drove fast without caring about traffic rules.
          Anh ấy lái xe nhanh mà không màng đến luật giao thông.

      10. 🌟 彼らは寒さもかまわず、野外でキャンプをした。
           (かれら は さむさ も かまわず、やがい で キャンプ を した)
          They went camping outdoors regardless of the cold.
          Họ đi cắm trại ngoài trời mặc kệ cái lạnh.