Ngữ pháp N2:~上は

2024年10月28日

Ý nghĩa: “Một khi đã…” / “Đã… thì…” / “Vì đã…”
Cấu trúc ~上は được sử dụng để diễn tả ý nghĩa “một khi đã làm điều gì đó thì phải thực hiện đến cùng” hoặc nhấn mạnh rằng người nói đã quyết tâm hoặc cam kết thực hiện một hành động nào đó do hoàn cảnh hoặc tình huống đưa đẩy. Đây là cách nói mang tính trang trọng và thường được sử dụng trong các ngữ cảnh nghiêm túc hoặc khi đưa ra quyết định quan trọng.

※Chú ý:
 ・~上は thường được sử dụng trong văn viết hoặc các tình huống trang trọng, ví dụ như trong các bài phát biểu, báo cáo hoặc khi bày tỏ quyết tâm thực hiện một điều gì đó.
 ・Cấu trúc này thường đi kèm với các từ chỉ hành động như “決意する” (quyết định), “約束する” (hứa), “覚悟する” (chuẩn bị tinh thần), thể hiện một hành động bắt buộc hoặc trách nhiệm sau khi đã đưa ra quyết định.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển  + 上は
Động từ thể た 

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 試合に出る上は、全力を尽くします。
          (しあい に でる うえ は、ぜんりょく を つくします)
          Now that I’m participating in the match, I will give it my all.
          Một khi đã tham gia trận đấu, tôi sẽ cố gắng hết sức.

      2. 🌟 留学する上は、しっかり勉強しなければならない。
          (りゅうがく する うえ は、しっかり べんきょう しなければ ならない)
          Once I study abroad, I must study hard.
          Một khi đã du học, tôi phải học hành chăm chỉ.

      3. 🌟 親友に約束した上は、絶対に守るつもりだ。
          (しんゆう に やくそく した うえ は、ぜったい に まもる つもり だ)
          Since I promised my best friend, I absolutely intend to keep it.
          Một khi đã hứa với bạn thân, tôi chắc chắn sẽ giữ lời.

      4. 🌟 このプロジェクトを引き受けた上は、最後まで責任を持ってやります。
          (この プロジェクト を ひきうけた うえ は、さいご まで せきにん を もって やります)
          Since I have taken on this project, I will be responsible until the end.
          Vì đã nhận dự án này, tôi sẽ có trách nhiệm đến cùng.

      5. 🌟 大学に入学した上は、しっかり学びたいと思います。
          (だいがく に にゅうがく した うえ は、しっかり まなびたい と おもいます)
          Now that I have entered university, I want to study hard.
          Một khi đã vào đại học, tôi muốn học hành chăm chỉ.

      6. 🌟 会議で決定した上は、計画を実行しなければならない。
          (かいぎ で けってい した うえ は、けいかく を じっこう しなければ ならない)
          Since it was decided at the meeting, the plan must be executed.
          Vì đã quyết định trong cuộc họp, kế hoạch phải được thực hiện.

      7. 🌟 チームのリーダーになった上は、みんなをまとめる責任がある。
          (チーム の リーダー に なった うえ は、みんな を まとめる せきにん が ある)
          Since I became the team leader, I have the responsibility to unite everyone.
          Một khi đã trở thành trưởng nhóm, tôi có trách nhiệm đoàn kết mọi người.

      8. 🌟 結婚する上は、お互いに助け合うことが大切だ。
          (けっこん する うえ は、おたがい に たすけあう こと が たいせつ だ)
          Once we are married, it’s important to help each other.
          Một khi đã kết hôn, việc giúp đỡ lẫn nhau là quan trọng.

      9. 🌟 このプロジェクトに参加する上は、成功させる覚悟です。
          (この プロジェクト に さんか する うえ は、せいこう させる かくご です)
          Since I’m joining this project, I am determined to make it successful.
          Vì đã tham gia dự án này, tôi quyết tâm làm cho nó thành công.

      10. 🌟 大事な役割を引き受けた上は、途中で辞めるわけにはいかない。
           (だいじ な やくわり を ひきうけた うえ は、とちゅう で やめる わけ に は いかない)
          Once I have taken on an important role, I cannot quit halfway.
          Một khi đã nhận vai trò quan trọng, tôi không thể bỏ dở giữa chừng.