Ngữ pháp N2:~ては~ては

2024年10月28日

Ý nghĩa: “Hết… lại…” / “Cứ… rồi lại…” / “Lặp đi lặp lại…”
Cấu trúc ~ては~ては được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần. Cấu trúc này thường được dùng để chỉ những hành động lặp lại liên tiếp hoặc những trạng thái thay đổi qua lại liên tục trong một khoảng thời gian ngắn.

※Chú ý:
 ・~ては~ては thường đi kèm với các động từ biểu thị hành động lặp lại hoặc sự thay đổi trạng thái.
 ・Cấu trúc này có thể diễn tả cả các hành động tích cực và tiêu cực, nhấn mạnh tính chất liên tục và lặp lại của sự việc.

 

Cấu trúc:

V1ては +  V2  + V1ては +  V2
 V2ます  V2ます

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 書いては消し、書いては消して、やっと手紙を書き終えた。
          (かいて は けし、かいて は けして、やっと てがみ を かきおえた)
          I kept writing and erasing, writing and erasing, and finally finished the letter.
          Tôi cứ viết rồi lại xóa, viết rồi lại xóa, cuối cùng cũng viết xong lá thư.

      2. 🌟 食べては寝て、食べては寝て、体重が増えた。
          (たべて は ねて、たべて は ねて、たいじゅう が ふえた)
          I kept eating and sleeping, eating and sleeping, and I gained weight.
          Cứ ăn rồi ngủ, ăn rồi ngủ, tôi đã tăng cân.

      3. 🌟 雨が降っては止み、降っては止む天気だった。
          (あめ が ふって は やみ、ふって は やむ てんき だった)
          The weather was such that it kept raining and stopping, raining and stopping.
          Thời tiết cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh.

      4. 🌟 本を開いては閉じ、開いては閉じて、集中できなかった。
          (ほん を ひらいて は とじ、ひらいて は とじて、しゅうちゅう できなかった)
          I kept opening and closing the book, opening and closing, and couldn’t concentrate.
          Tôi cứ mở sách ra rồi lại đóng lại, mở ra rồi đóng lại, và không thể tập trung.

      5. 🌟 病気になっては治り、治ってはまた病気になる。
          (びょうき に なって は なおり、なおって は また びょうき に なる)
          I keep getting sick and recovering, recovering and then getting sick again.
          Tôi cứ bệnh rồi lại khỏi, khỏi rồi lại bệnh.

      6. 🌟 友達と会っては別れ、会っては別れる日々だった。
          (ともだち と あって は わかれ、あって は わかれる ひび だった)
          I kept meeting and parting with friends, meeting and parting.
          Tôi cứ gặp bạn rồi lại chia tay, gặp rồi lại chia tay mỗi ngày.

      7. 🌟 考えては迷い、迷ってはまた考える。
          (かんがえて は まよい、まよって は また かんがえる)
          I keep thinking and getting confused, getting confused and then thinking again.
          Tôi cứ nghĩ rồi lại bối rối, bối rối rồi lại nghĩ.

      8. 🌟 泣いては笑い、笑っては泣く赤ちゃんだった。
          (ないて は わらい、わらって は なく あかちゃん だった)
          The baby kept crying and laughing, laughing and crying.
          Em bé cứ khóc rồi lại cười, cười rồi lại khóc.

      9. 🌟 彼は座っては立ち、立っては座るのを繰り返していた。
          (かれ は すわって は たち、たって は すわる の を くりかえして いた)
          He kept sitting and standing, standing and sitting repeatedly.
          Anh ấy cứ ngồi rồi lại đứng, đứng rồi lại ngồi liên tục.

      10. 🌟 書類を書いては直し、直してはまた書く。
           (しょるい を かいて は なおし、なおして は また かく)
          I keep writing and revising the documents, revising and writing again.
          Tôi cứ viết rồi lại sửa tài liệu, sửa rồi lại viết.