Ngữ pháp N3:~とか

2024年08月28日

Ý nghĩa: “như là,” “ví dụ như.”
~とか được dùng để liệt kê các ví dụ khác nhau, thường kết thúc với từ chỉ định tổng quát như “như là,” “ví dụ như.” Nó không phải là danh sách đầy đủ mà chỉ mang tính chất minh họa.

Cấu trúc:

    Danh từ + とか 

Ví dụ:

🌟 週末は映画とか、買い物とか、いろいろ楽しみました。
(しゅうまつ は えいが とか、かいもの とか、いろいろ たのしみました。)
I enjoyed various things over the weekend, like watching movies, shopping, etc.
Cuối tuần tôi đã tận hưởng nhiều thứ như xem phim, đi mua sắm, v.v.

🌟 朝ごはんにはパンとか、卵とか、果物を食べます。
(あさごはん には パン とか、たまご とか、くだもの を たべます。)
For breakfast, I eat things like bread, eggs, and fruit.
Bữa sáng tôi ăn những thứ như bánh mì, trứng, và trái cây.

🌟 彼の好きな食べ物は寿司とかラーメンとかです。
(かれ の すき な たべもの は すし とか ラーメン とか です。)
His favorite foods are things like sushi and ramen.
Món ăn yêu thích của anh ấy là sushi, ramen, v.v.

🌟 旅行に行くときはカメラとか、パスポートとか忘れないでください。
(りょこう に いく とき は カメラ とか、パスポート とか わすれないで ください。)
When traveling, don’t forget things like your camera and passport.
Khi đi du lịch, đừng quên mang theo những thứ như máy ảnh, hộ chiếu, v.v.

🌟 友達とカフェとか、公園とか、いろんなところに行きました。
(ともだち と カフェ とか、こうえん とか、いろんな ところ に いきました。)
I went to various places with my friend, like cafes and parks.
Tôi đã đi đến nhiều nơi với bạn bè như quán cà phê, công viên, v.v.