Ngữ pháp N3:~わけだ

2024年08月29日

Ý nghĩa: “Thì ra là…”, “Vì vậy mà…”, “Thảo nào…”
“~わけだ” được sử dụng để giải thích hoặc làm rõ một tình huống, kết luận, hoặc lý do dựa trên thông tin hoặc bằng chứng có sẵn. Nó thường mang ý nghĩa “Thì ra là…”, “Vì vậy mà…” hoặc “Thảo nào…” để chỉ rằng người nói đã hiểu rõ điều gì đó một cách hợp lý.
 ※Chú ý: Cấu trúc này nhấn mạnh vào kết luận hoặc sự giải thích được rút ra từ tình huống.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn   + わけだ/わけです
Danh từ + である
Tính từ đuôi な (giữ な)
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は毎日運動しているから、健康なわけだ。
          (かれ は まいにち うんどう している から、けんこう な わけ だ。)
          He exercises every day, so that’s why he’s healthy.
          Anh ấy tập thể dục mỗi ngày, nên ra là anh ấy khỏe mạnh.

      2. 🌟 日本語が上手なわけだ。彼は日本に10年間住んでいたんだ。
          (にほんご が じょうず な わけ だ。かれ は にほん に じゅうねんかん すんでいた んだ。)
          No wonder his Japanese is good; he lived in Japan for 10 years.
          Ra là tiếng Nhật của anh ấy giỏi vì anh ấy đã sống ở Nhật 10 năm.

      3. 🌟 今日は祝日だから、学校が休みなわけだ。
          (きょう は しゅくじつ だから、がっこう が やすみ な わけ だ。)
          Since today is a holiday, that’s why school is closed.
          Hôm nay là ngày lễ nên ra là trường nghỉ.

      4. 🌟 彼女は忙しいから、連絡が遅いわけだ。
          (かのじょ は いそがしい から、れんらく が おそい わけ だ。)
          She’s busy, so that’s why her reply is late.
          Cô ấy bận, nên ra là liên lạc của cô ấy chậm.

      5. 🌟 この道をまっすぐ行けば、駅に着くわけだ。
          (この みち を まっすぐ いけば、えき に つく わけ だ。)
          If you go straight down this road, you’ll arrive at the station.
          Đi thẳng con đường này thì sẽ đến ga, ra là vậy.

      6. 🌟 彼はお金持ちだから、高級車を持っているわけだ。
          (かれ は おかねもち だから、こうきゅうしゃ を もっている わけ だ。)
          He’s wealthy, so that’s why he owns a luxury car.
          Anh ấy giàu, nên ra là anh ấy sở hữu xe sang.

      7. 🌟 部屋が暖かいわけだ。暖房がついているから。
          (へや が あたたかい わけ だ。だんぼう が ついている から。)
          The room is warm because the heater is on.
          Phòng ấm là vì lò sưởi đang bật.

      8. 🌟 彼はスポーツが得意なわけだ。毎日練習しているから。
          (かれ は スポーツ が とくい な わけ だ。まいにち れんしゅう している から。)
          No wonder he’s good at sports; he practices every day.
          Ra là anh ấy giỏi thể thao vì anh ấy luyện tập mỗi ngày.

      9. 🌟 このレストランは人気なわけだ。料理がとてもおいしいから。
          (この レストラン は にんき な わけ だ。りょうり が とても おいしい から。)
          This restaurant is popular because the food is delicious.
          Nhà hàng này nổi tiếng là vì đồ ăn rất ngon.

      10. 🌟 道が渋滞しているわけだ。事故があったらしい。
          (みち が じゅうたい している わけ だ。じこ が あった らしい。)
          The road is congested because there seems to have been an accident.
          Ra là đường đang kẹt xe vì hình như đã có tai nạn.