Ngữ pháp N5:~ている
2024年08月30日
Ý nghĩa:
Cấu trúc ~ている là một trong những ngữ pháp quan trọng trong tiếng Nhật, được sử dụng để diễn tả nhiều trạng thái và hành động khác nhau. Cụ thể:
1.Diễn tả hành động đang diễn ra: Sử dụng để nói về một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
※Ví dụ: 食べている:Tôi đang ăn.
2.Diễn tả trạng thái kết quả: Sử dụng để diễn tả một trạng thái hiện tại đã hoàn thành hoặc kết quả của một hành động trong quá khứ mà vẫn còn duy trì.
※Ví dụ: ドアが開いている:Cửa đang mở.
3.Diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại: Sử dụng để diễn tả hành động mà ai đó thường xuyên thực hiện.
※Ví dụ: 朝に本を読んでいる:Tôi thường đọc sách vào buổi sáng.
4.Diễn tả sự tồn tại của một trạng thái: Sử dụng để chỉ trạng thái hiện tại của ai đó hoặc cái gì đó.
※Ví dụ: 東京に住んでいる:Tôi đang sống ở Tokyo.
Cấu trúc:
Động từ thể て + いる |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 私は今、昼ご飯を食べている。
(わたし は いま、ひるごはん を たべている。)
I am eating lunch right now.
Tôi đang ăn trưa bây giờ. -
🌟 彼は毎朝ジョギングをしている。
(かれ は まいあさ ジョギング を している。)
He goes jogging every morning.
Anh ấy chạy bộ mỗi sáng. -
🌟 ドアが開いている。
(ドア が あいている。)
The door is open.
Cửa đang mở. -
🌟 彼女は東京に住んでいる。
(かのじょ は とうきょう に すんでいる。)
She is living in Tokyo.
Cô ấy đang sống ở Tokyo. -
🌟 私はその本を読んでいる。
(わたし は その ほん を よんでいる。)
I am reading that book.
Tôi đang đọc cuốn sách đó. -
🌟 雨が降っている。
(あめ が ふっている。)
It is raining.
Trời đang mưa. -
🌟 猫がソファーで寝ている。
(ねこ が ソファー で ねている。)
The cat is sleeping on the sofa.
Con mèo đang ngủ trên ghế sofa. -
🌟 彼は電話で話している。
(かれ は でんわ で はなしている。)
He is talking on the phone.
Anh ấy đang nói chuyện điện thoại. -
🌟 私はここで働いている。
(わたし は ここ で はたらいている。)
I am working here.
Tôi đang làm việc ở đây. -
🌟 彼らは今、会議をしている。
(かれら は いま、かいぎ を している。)
They are having a meeting right now.
Họ đang họp bây giờ.
-
-