Ngữ pháp N2: ~かと思うと/~かと思ったら

ロゴ

2024年09月02日

Ý nghĩa: “vừa mới… thì đã…” “ngay khi vừa… thì…”.
Cấu trúc ~かと思うと/~かと思ったら được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra ngay sau một hành động hoặc sự việc khác, thường nhanh đến mức gây bất ngờ cho người nói.
  ※~かと思うと~かと思ったら có thể được sử dụng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, ~かと思ったら thường được sử dụng nhiều hơn trong văn nói và có thể mang tính chất ít trang trọng hơn.
  ※Cấu trúc này không được sử dụng để miêu tả hành động của chính người nói.

Cấu trúc:
  ・Verb (Plain form) + かと思うと/かと思ったら

Ví dụ:

      1. 🌟 赤ちゃんは泣いたかと思うと、すぐに笑い出した。
              (あかちゃん は ないた か と おもう と、すぐ に わらいだした。)
              The baby started laughing right after crying.
              Em bé vừa khóc xong thì ngay lập tức cười.

      2. 🌟 雨が降り出したかと思ったら、すぐに止んだ。
              (あめ が ふりだした か と おもったら、すぐ に やんだ。)
              Just when it started raining, it immediately stopped.
              Trời vừa bắt đầu mưa thì ngay lập tức tạnh.

      3. 🌟 彼は帰ってきたかと思うと、またすぐに出かけた。
              (かれ は かえってきた か と おもう と、また すぐ に でかけた。)
              No sooner had he come home than he went out again.
              Anh ấy vừa mới về đến nhà thì lại đi ra ngoài ngay.

      4. 🌟 桜が咲いたかと思ったら、もう散り始めた。
              (さくら が さいた か と おもったら、もう ちりはじめた。)
              As soon as the cherry blossoms bloomed, they began to fall.
              Hoa anh đào vừa nở xong thì đã bắt đầu rụng.

      5. 🌟 彼女は部屋に入ったかと思うと、すぐに出て行った。
              (かのじょ は へや に はいった か と おもう と、すぐ に でていった。)
              She left the room just after entering.
              Cô ấy vừa vào phòng thì ngay lập tức ra ngoài.

      6. 🌟 電車が出発したかと思うと、急に止まった。
              (でんしゃ が しゅっぱつ した か と おもう と、きゅう に とまった。)
              The train suddenly stopped right after it departed.
              Tàu vừa khởi hành thì đột ngột dừng lại.

      7. 🌟 彼は電話を切ったかと思ったら、またかかってきた。
              (かれ は でんわ を きった か と おもったら、また かかってきた。)
              Just when he hung up the phone, it rang again.
              Anh ấy vừa cúp máy thì điện thoại lại reo.

      8. 🌟 夏が終わったかと思うと、もう冬になってきた。
              (なつ が おわった か と おもう と、もう ふゆ に なってきた。)
              No sooner had summer ended than winter arrived.
              Mùa hè vừa kết thúc thì mùa đông đã đến.

      9. 🌟 犬はおとなしくなったかと思ったら、また吠え始めた。
              (いぬ は おとなしく なった か と おもったら、また ほえはじめた。)
              Just when I thought the dog had calmed down, it started barking again.
              Con chó vừa yên tĩnh lại thì lại bắt đầu sủa.

      10. 🌟 友達が帰ったかと思うと、また戻ってきた。
              (ともだち が かえった か と おもう と、また もどってきた。)
              As soon as my friend left, they came back again.
              Bạn tôi vừa ra về thì đã quay lại.