Ngữ pháp N1:~ばこそ

2024年09月03日

Ý nghĩa: “Chính vì…”, “Chính bởi vì…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một sự việc hoặc tình huống xảy ra chính bởi vì một lý do đặc biệt nào đó. Nó mang tính nguyên nhân sâu xa, thường được sử dụng khi muốn giải thích rằng một điều gì đó có vẻ mâu thuẫn hoặc khó hiểu, nhưng thực ra chính vì lý do đó mà điều gì đó xảy ra.
 ※Chú ý: “~ばこそ” thường được dùng trong văn viết hoặc các ngữ cảnh trang trọng, nhấn mạnh rằng lý do được đưa ra là rất quan trọng và không phải là lý do thông thường.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ば  + こそ
Danh từ + であれば
 Tính từ đuôi な + であれば
Tính từ đuôi い + ければ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 あなたのためを思えばこそ、厳しいことを言っているのです。
              (あなた の ため を おもえば こそ、きびしい こと を いっている の です。)
              It is precisely because I care about you that I’m being strict.
              Chính vì nghĩ cho bạn mà tôi mới nói những lời nghiêm khắc.

      2. 🌟 お金があればこそ、留学できるのです。
              (おかね が あれば こそ、りゅうがく できる の です。)
              It is only because you have money that you can study abroad.
              Chính vì có tiền mà bạn mới có thể du học.

      3. 🌟 信頼していればこそ、この仕事を任せたのです。
              (しんらい していれば こそ、この しごと を まかせた の です。)
              It is precisely because I trust you that I entrusted this job to you.
              Chính vì tin tưởng bạn mà tôi mới giao công việc này cho bạn.

      4. 🌟 彼が優れていればこそ、リーダーに選ばれたのです。
              (かれ が すぐれていれば こそ、リーダー に えらばれた の です。)
              It is precisely because he is outstanding that he was chosen as the leader.
              Chính vì anh ấy xuất sắc nên anh ấy đã được chọn làm lãnh đạo.

      5. 🌟 愛していればこそ、別れるのです。
              (あいしていれば こそ、わかれる の です。)
              It is precisely because I love you that I’m leaving you.
              Chính vì yêu bạn nên tôi mới chia tay.

      6. 🌟 困難であればこそ、挑戦する価値があるのです。
              (こんなん であれば こそ、ちょうせん する かち が ある の です。)
              It is precisely because it is difficult that it is worth the challenge.
              Chính vì khó khăn nên nó mới đáng để thử thách.

      7. 🌟 彼女が誠実であればこそ、信頼されるのです。
              (かのじょ が せいじつ であれば こそ、しんらい される の です。)
              It is precisely because she is sincere that she is trusted.
              Chính vì cô ấy chân thành nên cô ấy mới được tin tưởng.

      8. 🌟 健康であればこそ、何でも挑戦できるのです。
              (けんこう であれば こそ、なんでも ちょうせん できる の です。)
              It is precisely because you are healthy that you can take on anything.
              Chính vì có sức khỏe nên bạn mới có thể thử thách mọi thứ.

      9. 🌟 親切であればこそ、皆に好かれるのです。
              (しんせつ であれば こそ、みんな に すかれる の です。)
              It is precisely because you are kind that everyone likes you.
              Chính vì bạn tốt bụng nên mọi người mới thích bạn.

      10. 🌟 彼が努力していればこそ、この成功があるのです。
              (かれ が どりょく していれば こそ、この せいこう が ある の です。)
              It is precisely because he made an effort that this success exists.
              Chính vì anh ấy đã nỗ lực mà có được thành công này.

      11. 🌟 難しければこそ、学ぶ価値がある。
              (むずかしければ こそ、まなぶ かち が ある。)
              It is precisely because it is difficult that it is worth learning.
              Chính vì nó khó mà nó mới đáng để học.

      12. 🌟 高ければこそ、この商品は品質が保証されている。
              (たかければ こそ、この しょうひん は ひんしつ が ほしょう されている。)
              It is precisely because it is expensive that the quality of this product is guaranteed.
              Chính vì nó đắt tiền mà chất lượng của sản phẩm này được đảm bảo.

      13. 🌟 寒ければこそ、このスープが美味しく感じる。
              (さむければ こそ、この スープ が おいしく かんじる。)
              It is precisely because it is cold that this soup tastes so good.
              Chính vì trời lạnh mà món súp này mới ngon đến vậy.

      14. 🌟 忙しければこそ、時間の大切さがわかる。
              (いそがしければ こそ、じかん の たいせつさ が わかる。)
              It is precisely because you are busy that you understand the importance of time.
              Chính vì bận rộn mà bạn mới hiểu được tầm quan trọng của thời gian.