Ngữ pháp N1:~が早いか

2024年08月31日

Ý nghĩa: “Vừa mới… thì lập tức…”, “Ngay sau khi…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một hành động xảy ra gần như ngay lập tức sau khi một hành động khác vừa kết thúc. Nó nhấn mạnh sự liên tiếp giữa hai sự kiện, cho thấy sự nhanh chóng hoặc ngay tức thì của hành động thứ hai.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được sử dụng trong văn viết hoặc các ngữ cảnh trang trọng hơn và không được dùng nhiều trong đời sống hàng ngày.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển +   が早いか

 

Ví dụ:

      1. 🌟 ベルが鳴るが早いか、生徒たちは教室を飛び出した。
              (ベル が なる が はやい か、せいと たち は きょうしつ を とびだした。)
              As soon as the bell rang, the students rushed out of the classroom.
              Chuông vừa reo thì các học sinh đã lao ra khỏi lớp.

      2. 🌟 彼は家に帰るが早いか、テレビをつけた。
              (かれ は いえ に かえる が はやい か、テレビ を つけた。)
              No sooner had he returned home than he turned on the TV.
              Anh ấy vừa về đến nhà thì đã bật ngay TV lên.

      3. 🌟 ドアを開けるが早いか、犬が飛び出してきた。
              (ドア を あける が はやい か、いぬ が とびだしてきた。)
              As soon as I opened the door, the dog came running out.
              Vừa mở cửa ra thì con chó đã chạy xông ra.

      4. 🌟 彼が発言するが早いか、みんなが騒ぎ出した。
              (かれ が はつげん する が はやい か、みんな が さわぎだした。)
              No sooner had he spoken than everyone started to stir.
              Anh ấy vừa phát biểu xong thì mọi người đã bắt đầu náo động.

      5. 🌟 雨が降り始めるが早いか、彼は傘をさした。
              (あめ が ふりはじめる が はやい か、かれ は かさ を さした。)
              As soon as it started raining, he opened his umbrella.
              Mưa vừa mới bắt đầu rơi thì anh ấy đã mở ô ngay lập tức.

      6. 🌟 電車が止まるが早いか、乗客たちは一斉に降り始めた。
              (でんしゃ が とまる が はやい か、じょうきゃく たち は いっせい に おりはじめた。)
              No sooner had the train stopped than the passengers started getting off all at once.
              Tàu vừa dừng lại thì hành khách đã bắt đầu xuống ngay lập tức.

      7. 🌟 彼女が部屋に入るが早いか、電話が鳴り始めた。
              (かのじょ が へや に はいる が はやい か、でんわ が なりはじめた。)
              As soon as she entered the room, the phone started ringing.
              Cô ấy vừa bước vào phòng thì điện thoại đã bắt đầu đổ chuông.

      8. 🌟 試合が始まるが早いか、観客は歓声を上げた。
              (しあい が はじまる が はやい か、かんきゃく は かんせい を あげた。)
              As soon as the match started, the crowd cheered.
              Trận đấu vừa bắt đầu thì khán giả đã reo hò.

      9. 🌟 父が帰宅するが早いか、犬は玄関に走っていった。
              (ちち が きたく する が はやい か、いぬ は げんかん に はしっていった。)
              No sooner had my father arrived home than the dog ran to the entrance.
              Bố tôi vừa về đến nhà thì con chó đã chạy ra cửa.

      10. 🌟 お金を手にするが早いか、彼は買い物に出かけた。
              (おかね を て に する が はやい か、かれ は かいもの に でかけた。)
              As soon as he got the money, he went out shopping.
              Anh ấy vừa cầm được tiền thì đã đi mua sắm ngay lập tức.