Ngữ pháp N1:~をいいことに

2024年09月17日

Ý nghĩa: “Lợi dụng việc…”, “Lấy cớ…”
Cấu trúc ~をいいことに được sử dụng để diễn tả hành động lợi dụng hoặc lấy cớ từ một sự kiện hoặc tình huống thuận lợi để làm điều gì đó không tốt hoặc ích kỷ. Nó thường mang ý nghĩa tiêu cực khi một người lợi dụng hoàn cảnh để hành động theo hướng có lợi cho bản thân.
 ※Lưu ý: Cấu trúc này thường được sử dụng để phê phán những hành động không đúng đắn hoặc thiếu trung thực.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn + の  + をいいことに
Danh từ + (であるの)
Tính từ đuôi な + なの
Tính từ đuôi い + の

 

Ví dụ:

      1. 🌟 先生がいないのをいいことに、彼らは授業をサボった。
              (せんせい が いない の を いい こと に、かれら は じゅぎょう を サボった。)
              They took advantage of the teacher’s absence to skip class.
              Họ đã lợi dụng việc thầy giáo không có mặt để trốn học.

      2. 🌟 彼は上司が出張中なのをいいことに、遅刻を繰り返した。
              (かれ は じょうし が しゅっちょう ちゅう なの を いい こと に、ちこく を くりかえした。)
              He took advantage of his boss being on a business trip to repeatedly come late.
              Anh ta lợi dụng việc sếp đi công tác để liên tục đi muộn.

      3. 🌟 親がいないのをいいことに、子供たちはテレビを見続けた。
              (おや が いない の を いい こと に、こどもたち は テレビ を みつづけた。)
              The children took advantage of their parents being away to keep watching TV.
              Bọn trẻ lợi dụng lúc cha mẹ không có ở nhà để xem TV suốt.

      4. 🌟 彼女は彼が優しいのをいいことに、わがままを言っている。
              (かのじょ は かれ が やさしい の を いい こと に、わがまま を いって いる。)
              She takes advantage of his kindness to act selfishly.
              Cô ấy lợi dụng sự tử tế của anh ấy để đòi hỏi ích kỷ.

      5. 🌟 彼は仕事が忙しいのをいいことに、家事を全く手伝わない。
              (かれ は しごと が いそがしい の を いい こと に、かじ を まったく てつだわない。)
              He uses being busy at work as an excuse to not help with the housework.
              Anh ta lấy cớ bận việc để không giúp đỡ việc nhà.

      6. 🌟 みんなが騒いでいるのをいいことに、彼はこっそり抜け出した。
              (みんな が さわいで いる の を いい こと に、かれ は こっそり ぬけだした。)
              He took advantage of the commotion to sneak out.
              Anh ấy lợi dụng lúc mọi người đang ồn ào để lẻn ra ngoài.

      7. 🌟 彼女は部屋が暗いのをいいことに、こっそりと携帯を使っていた。
              (かのじょ は へや が くらい の を いい こと に、こっそり と けいたい を つかって いた。)
              She took advantage of the dark room to secretly use her phone.
              Cô ấy lợi dụng việc phòng tối để lén sử dụng điện thoại.

      8. 🌟 彼は両親が寝ているのをいいことに、夜中にこっそりゲームをしていた。
              (かれ は りょうしん が ねて いる の を いい こと に、よなか に こっそり ゲーム を して いた。)
              He took advantage of his parents being asleep to secretly play games at night.
              Anh ấy lợi dụng lúc cha mẹ đang ngủ để lén chơi game ban đêm.

      9. 🌟 彼女は同僚が優しいのをいいことに、自分の仕事を押し付けた。
              (かのじょ は どうりょう が やさしい の を いい こと に、じぶん の しごと を おしつけた。)
              She took advantage of her kind colleagues to push her work onto them.
              Cô ấy lợi dụng sự tốt bụng của đồng nghiệp để đẩy việc của mình cho họ.

      10. 🌟 彼はリーダーが忙しいのをいいことに、無断で仕事を休んだ。
              (かれ は リーダー が いそがしい の を いい こと に、むだん で しごと を やすんだ。)
              He took advantage of the leader being busy to take time off work without permission.
              Anh ấy lợi dụng lúc trưởng nhóm bận rộn để nghỉ làm mà không xin phép.