Ngữ pháp N1:~ても知らない

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Nếu… thì tôi không biết đâu”, “Nếu… thì đừng trách tôi”, “Nếu… thì hậu quả không lường trước được”
Cấu trúc này được sử dụng để cảnh báo hoặc đưa ra lời khuyên cho người khác rằng nếu họ làm một việc gì đó (thường là việc không tốt), thì họ phải tự chịu trách nhiệm về hậu quả, và người nói sẽ không can thiệp hoặc chịu trách nhiệm. Nó thường mang tính chất cảnh cáo hoặc đe dọa nhẹ nhàng.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong ngữ cảnh không quá trang trọng và có thể mang sắc thái thân mật, cảnh báo rằng một hành động sẽ dẫn đến hậu quả xấu.

 

Cấu trúc:

Động từ thể て + も +   知らない

 

Ví dụ:

      1. 🌟 そんなに夜遅くまで起きていたら、明日眠くなっても知らないよ。
              (そんな に よる おそく まで おきて いたら、あした ねむく なって も しらない よ。)
              If you stay up that late, don’t blame me if you’re tired tomorrow.
              Nếu thức khuya như vậy, ngày mai buồn ngủ thì đừng trách tôi nhé.

      2. 🌟 ゲームばかりしていたら、試験に落ちても知らないよ。
              (げーむ ばかり していたら、しけん に おちて も しらない よ。)
              If you keep playing games, don’t blame me if you fail the exam.
              Cứ chơi game suốt thì thi trượt đừng trách tôi nhé.

      3. 🌟 そんな食べ方をしていたら、お腹を壊しても知らないよ。
              (そんな たべかた を していたら、おなか を こわして も しらない よ。)
              If you keep eating like that, don’t blame me if you get a stomachache.
              Ăn uống như vậy mà bị đau bụng thì đừng trách tôi.

      4. 🌟 傘を持たないで出かけたら、雨が降っても知らないよ。
              (かさ を もたない で でかけたら、あめ が ふって も しらない よ。)
              If you go out without an umbrella, don’t blame me if it rains.
              Không mang ô mà ra ngoài, nếu trời mưa thì đừng trách tôi nhé.

      5. 🌟 勉強しなかったら、成績が悪くなっても知らないよ。
              (べんきょう しなかったら、せいせき が わるく なって も しらない よ。)
              If you don’t study, don’t blame me if your grades drop.
              Không học hành thì điểm kém đừng trách tôi.

      6. 🌟 そんなに飲みすぎたら、明日二日酔いになっても知らないよ。
              (そんな に のみすぎたら、あした ふつかよい に なって も しらない よ。)
              If you drink too much, don’t blame me if you get a hangover tomorrow.
              Uống nhiều như vậy, ngày mai bị say rượu thì đừng trách tôi nhé.

      7. 🌟 宿題をやらないと、先生に叱られても知らないよ。
              (しゅくだい を やらない と、せんせい に しかられて も しらない よ。)
              If you don’t do your homework, don’t blame me if the teacher scolds you.
              Không làm bài tập thì bị thầy cô mắng đừng trách tôi.

      8. 🌟 そんなに遊んでばかりいたら、お金がなくなっても知らないよ。
              (そんな に あそんで ばかり いたら、おかね が なくなって も しらない よ。)
              If you keep playing around like that, don’t blame me if you run out of money.
              Cứ chơi bời như thế thì hết tiền cũng đừng trách tôi.

      9. 🌟 早く帰らないと、電車がなくなっても知らないよ。
              (はやく かえらない と、でんしゃ が なくなって も しらない よ。)
              If you don’t go home soon, don’t blame me if you miss the last train.
              Nếu không về sớm, lỡ tàu cuối thì đừng trách tôi.

      10. 🌟 そんな無理をしていたら、体を壊しても知らないよ。
              (そんな むり を していたら、からだ を こわして も しらない よ。)
              If you keep pushing yourself like that, don’t blame me if you get sick.
              Cứ gắng sức như thế mà ốm thì đừng trách tôi nhé.