Ngữ pháp N1:~とみると

2024年09月19日

Ý nghĩa: “Khi nhận thấy…”, “Khi cho rằng…”
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói, sau khi quan sát hoặc phân tích tình huống, đưa ra nhận định hoặc suy đoán và hành động dựa trên đó. Nó nhấn mạnh sự phản ứng của người nói sau khi họ hiểu được một điều gì đó. Thường được sử dụng để chỉ hành động hoặc phản ứng của ai đó sau khi nhận thấy một tình huống cụ thể.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong các tình huống mà ai đó đưa ra quyết định hoặc hành động dựa trên nhận định hoặc phân tích của mình.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + とみると
Danh từ +(だ)
Tính từ đuôi な
Tính từ đuôi い

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は難しい質問だとみると、すぐに話題を変えた。
              (かれ は むずかしい しつもん だ と みる と、すぐ に わだい を かえた。)
              As soon as he realized it was a difficult question, he quickly changed the subject.
              Khi anh ấy nhận thấy đây là câu hỏi khó, anh ấy lập tức đổi chủ đề.

      2. 🌟 その店が閉まっているとみると、彼は他の店に向かった。
              (その みせ が しまっている と みる と、かれ は ほか の みせ に むかった。)
              Upon seeing that the store was closed, he headed to another one.
              Khi thấy cửa hàng đóng cửa, anh ấy đi tới cửa hàng khác.

      3. 🌟 彼女は自分が不利だとみると、すぐに話をやめた。
              (かのじょ は じぶん が ふり だ と みる と、すぐ に はなし を やめた。)
              Once she realized she was at a disadvantage, she immediately stopped talking.
              Khi cô ấy nhận ra mình đang ở thế bất lợi, cô ấy lập tức ngừng nói chuyện.

      4. 🌟 彼が寝ているとみると、子供たちは静かに部屋を出た。
              (かれ が ねている と みる と、こどもたち は しずか に へや を でた。)
              Upon seeing that he was sleeping, the children quietly left the room.
              Khi thấy anh ấy đang ngủ, lũ trẻ lặng lẽ rời khỏi phòng.

      5. 🌟 敵が弱いとみると、彼はすぐに攻撃を始めた。
              (てき が よわい と みる と、かれ は すぐ に こうげき を はじめた。)
              As soon as he realized the enemy was weak, he began attacking.
              Khi nhận thấy kẻ địch yếu, anh ấy lập tức bắt đầu tấn công.

      6. 🌟 彼は勝てないとみると、早めに試合を諦めた。
              (かれ は かてない と みる と、はやめ に しあい を あきらめた。)
              Once he realized he couldn’t win, he gave up the match early.
              Khi nhận thấy không thể thắng, anh ấy đã sớm từ bỏ trận đấu.

      7. 🌟 天気が悪いとみると、彼らは旅行を中止した。
              (てんき が わるい と みる と、かれら は りょこう を ちゅうし した。)
              Upon realizing the weather was bad, they canceled the trip.
              Khi nhận thấy thời tiết xấu, họ đã hủy chuyến đi.

      8. 🌟 彼が聞いていないとみると、先生は声を大きくした。
              (かれ が きいていない と みる と、せんせい は こえ を おおきく した。)
              When the teacher realized he wasn’t listening, she raised her voice.
              Khi nhận thấy anh ấy không nghe, cô giáo đã nói to hơn.

      9. 🌟 お客さんが迷っているとみると、店員がすぐに声をかけた。
              (おきゃくさん が まよっている と みる と、てんいん が すぐ に こえ を かけた。)
              As soon as the store clerk realized the customer was lost, they immediately approached them.
              Khi nhận thấy khách hàng đang bối rối, nhân viên cửa hàng lập tức đến giúp.

      10. 🌟 彼が緊張しているとみると、友達は冗談を言って緊張をほぐした。
              (かれ が きんちょう している と みる と、ともだち は じょうだん を いって きんちょう を ほぐした。)
              When his friend noticed he was nervous, he told a joke to ease the tension.
              Khi thấy anh ấy căng thẳng, bạn của anh ấy đã kể một câu chuyện cười để làm dịu bầu không khí.