Ngữ pháp N1:~はおろか

2024年09月20日

Ý nghĩa: “Chưa nói đến…”, “Đừng nói là…”, “Huống chi là…”
Cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một điều gì đó là đương nhiên, nhưng ngay cả điều đơn giản hoặc cơ bản hơn cũng không thể thực hiện được hoặc không đạt được. Nó thường dùng để so sánh hai điều, trong đó điều thứ hai còn khó thực hiện hơn điều thứ nhất.
 ※Chú ý: Cấu trúc này thường được dùng trong ngữ cảnh tiêu cực, nhấn mạnh rằng ngay cả những điều cơ bản cũng không thể thực hiện được.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển + の/こと  + はおろか  (も)
 (まで)
 (すら)
 (さえ)
Danh từ

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は日本語の文法はおろか、簡単な単語も知らない。
              (かれ は にほんご の ぶんぽう は おろか、かんたん な たんご も しらない。)
              He doesn’t know even simple words, let alone Japanese grammar.
              Anh ấy không biết cả những từ đơn giản, huống chi là ngữ pháp tiếng Nhật.

      2. 🌟 私は海外旅行はおろか、国内旅行もしたことがない。
              (わたし は かいがい りょこう は おろか、こくない りょこう も した こと が ない。)
              I’ve never traveled domestically, let alone abroad.
              Tôi chưa từng đi du lịch trong nước, huống chi là ra nước ngoài.

      3. 🌟 彼女は料理はおろか、お湯も沸かせない。
              (かのじょ は りょうり は おろか、おゆ も わかせない。)
              She can’t even boil water, let alone cook.
              Cô ấy còn không thể đun nước, huống chi là nấu ăn.

      4. 🌟 時間がなくて、昼ご飯はおろか、朝ご飯も食べられなかった。
              (じかん が なくて、ひるごはん は おろか、あさごはん も たべられなかった。)
              I didn’t have time to eat breakfast, let alone lunch.
              Vì không có thời gian, tôi còn không ăn sáng, huống chi là ăn trưa.

      5. 🌟 彼は敬語はおろか、普通の日本語も話せない。
              (かれ は けいご は おろか、ふつう の にほんご も はなせない。)
              He can’t even speak regular Japanese, let alone honorific language.
              Anh ấy còn không nói được tiếng Nhật thông thường, huống chi là kính ngữ.

      6. 🌟 忙しくて、休みはおろか、夜遅くまで仕事をしなければならなかった。
              (いそがしくて、やすみ は おろか、よる おそく まで しごと を しなければ ならなかった。)
              I was so busy that I had to work late into the night, let alone take a break.
              Tôi bận đến mức không được nghỉ ngơi, huống chi là phải làm việc đến tận đêm muộn.

      7. 🌟 彼は英語はおろか、自分の母国語もあまり上手に話せない。
              (かれ は えいご は おろか、じぶん の ぼこくご も あまり じょうず に はなせない。)
              He can’t speak his own native language well, let alone English.
              Anh ấy còn không nói tốt được tiếng mẹ đẻ của mình, huống chi là tiếng Anh.

      8. 🌟 彼女は運転はおろか、自転車にも乗れない。
              (かのじょ は うんてん は おろか、じてんしゃ にも のれない。)
              She can’t even ride a bicycle, let alone drive a car.
              Cô ấy không biết đi xe đạp, huống chi là lái xe ô tô.

      9. 🌟 大きな買い物はおろか、日常の買い物すら控えている。
              (おおきな かいもの は おろか、にちじょう の かいもの すら ひかえている。)
              I’m refraining from even daily shopping, let alone big purchases.
              Tôi còn hạn chế cả việc mua sắm hàng ngày, huống chi là mua sắm lớn.

      10. 🌟 この本は難しくて、読むのはおろか、目次を見ても理解できない。
              (この ほん は むずかしくて、よむ の は おろか、もくじ を みて も りかい できない。)
              This book is so difficult that I can’t even understand the table of contents, let alone read it.
              Cuốn sách này khó đến mức tôi còn không hiểu nổi mục lục, huống chi là đọc hết cuốn sách.