Ngữ pháp N1:~や否や
2024年09月20日
Ý nghĩa: “Ngay sau khi…”, “Vừa mới…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra ngay lập tức hoặc đồng thời ngay sau một sự kiện khác. Nó nhấn mạnh rằng hai hành động xảy ra gần như đồng thời, với hành động thứ hai diễn ra ngay lập tức sau hành động thứ nhất.
※Chú ý: Cấu trúc này thường dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng và diễn tả một sự kiện bất ngờ hoặc nhanh chóng.
Cấu trúc:
Động từ thể từ điển + | や や否や |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 ベルが鳴るや否や、生徒たちは教室を飛び出していった。
(べる が なる やいなや、せいとたち は きょうしつ を とびだしていった。)
As soon as the bell rang, the students rushed out of the classroom.
Ngay khi chuông reo, học sinh đã vội vàng chạy ra khỏi lớp học. -
🌟 彼は部屋に入るや否や、大声で叫んだ。
(かれ は へや に はいる やいなや、おおごえ で さけんだ。)
No sooner had he entered the room than he shouted loudly.
Anh ấy vừa bước vào phòng đã hét lên thật to. -
🌟 ドアを開けるや否や、猫が飛び出した。
(どあ を あける やいなや、ねこ が とびだした。)
As soon as I opened the door, the cat jumped out.
Vừa mở cửa, con mèo đã nhảy ra ngoài. -
🌟 彼の顔を見るや否や、彼女は泣き出した。
(かれ の かお を みる やいなや、かのじょ は なきだした。)
As soon as she saw his face, she started crying.
Vừa nhìn thấy mặt anh ấy, cô ấy đã bật khóc. -
🌟 彼が発言するや否や、会議室は静まり返った。
(かれ が はつげん する やいなや、かいぎしつ は しずまりかえった。)
No sooner had he spoken than the meeting room fell silent.
Anh ấy vừa phát biểu, cả phòng họp đã im lặng. -
🌟 試合が始まるや否や、雨が降り出した。
(しあい が はじまる やいなや、あめ が ふりだした。)
As soon as the game started, it began to rain.
Trận đấu vừa bắt đầu thì trời đổ mưa. -
🌟 彼は出張から帰るや否や、会社に呼び戻された。
(かれ は しゅっちょう から かえる やいなや、かいしゃ に よびもどされた。)
No sooner had he returned from his business trip than he was called back to the company.
Anh ấy vừa trở về từ chuyến công tác thì đã bị gọi quay lại công ty. -
🌟 その知らせを聞くや否や、彼は急いで出かけた。
(その しらせ を きく やいなや、かれ は いそいで でかけた。)
As soon as he heard the news, he rushed out.
Vừa nghe tin tức, anh ấy đã vội vàng đi ra ngoài. -
🌟 電車がホームに着くや否や、乗客は一斉に降り始めた。
(でんしゃ が ほーむ に つく やいなや、じょうきゃく は いっせい に おりはじめた。)
No sooner had the train arrived at the platform than the passengers started getting off all at once.
Tàu vừa đến sân ga, hành khách đã lập tức xuống cùng lúc. -
🌟 彼が店に入るや否や、電話が鳴り始めた。
(かれ が みせ に はいる やいなや、でんわ が なりはじめた。)
As soon as he entered the shop, the phone started ringing.
Anh ấy vừa vào cửa hàng thì điện thoại bắt đầu reo.
-
-