Ngữ pháp N5:~てある

2024年09月26日

Ý nghĩa: “Đã được làm để…”, “Đã được chuẩn bị…”
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng một hành động nào đó đã được thực hiện và kết quả của hành động đó vẫn còn hiện hữu, thường được dùng để nhấn mạnh sự chuẩn bị hay sắp xếp trước.
 ※Chú ý: “~てある” chỉ được sử dụng với các động từ mang ý nghĩa “làm”, không dùng với động từ “tồn tại” hay “có”. Cấu trúc này thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng hành động đã được hoàn tất và kết quả của nó vẫn đang tồn tại.

 

Cấu trúc:

Động từ chia thể て +  ある
 あった
 あります
 ありました

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 窓が開けてある。
          (まど が あけてある)
          The window has been left open.
          Cửa sổ đã được mở.

      2. 🌟 机の上に本が置いてある。
          (つくえ の うえ に ほん が おいてある)
          The books have been placed on the desk.
          Sách đã được đặt trên bàn.

      3. 🌟 部屋がきれいに掃除してある。
          (へや が きれい に そうじ してある)
          The room has been cleaned.
          Phòng đã được dọn dẹp sạch sẽ.

      4. 🌟 チケットが予め予約してある。
          (チケット が あらかじめ よやく してある)
          The tickets have been reserved in advance.
          Vé đã được đặt trước.

      5. 🌟 会議の準備がしてある。
          (かいぎ の じゅんび が してある)
          The preparations for the meeting have been made.
          Chuẩn bị cho cuộc họp đã được thực hiện.

      6. 🌟 扉が閉じてある。
          (とびら が とじてある)
          The door has been closed.
          Cửa đã được đóng lại.

      7. 🌟 コーヒーが入れてある。
          (コーヒー が いれてある)
          The coffee has been made.
          Cà phê đã được pha.

      8. 🌟 エアコンがつけてある。
          (エアコン が つけてある)
          The air conditioner has been turned on.
          Điều hòa đã được bật.

      9. 🌟 荷物が配送してある。
          (にもつ が はいそう してある)
          The luggage has been sent.
          Hành lý đã được gửi đi.

      10. 🌟 メッセージが残してある。
          (メッセージ が のこしてある)
          A message has been left.
          Một tin nhắn đã được để lại.