Ngữ pháp N3:~たとたん

2024年10月12日

Ý nghĩa: “Ngay sau khi…” / “Vừa mới…”
Cấu trúc “~たとたん” được sử dụng để diễn tả một sự việc xảy ra ngay lập tức sau khi một hành động vừa hoàn thành. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng sự việc thứ hai diễn ra bất ngờ và nhanh chóng, gần như đồng thời với hành động đầu tiên. Thường dùng trong tình huống người nói không ngờ tới sự việc tiếp theo xảy ra.
 
 ※Chú ý:
  ・”たとたん” thường đi kèm với hành động mang tính tức thì, bất ngờ.
  ・Không dùng cấu trúc này cho các hành động có chủ đích hoặc dự tính trước.

 

Cấu trúc:

    Động từ chia thể た + とたん

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 部屋に入ったとたん、みんなが驚いた顔をした。
          (へや に はいった とたん、みんな が おどろいた かお を した)
          As soon as I entered the room, everyone looked surprised.
          Ngay khi tôi bước vào phòng, mọi người đều trông ngạc nhiên.

      2. 🌟 空が暗くなったとたん、雨が降り始めた。
          (そら が くらく なった とたん、あめ が ふり はじめた)
          As soon as the sky darkened, it began to rain.
          Vừa mới trời tối lại thì mưa bắt đầu rơi.

      3. 🌟 電話を切ったとたん、また電話が鳴った。
          (でんわ を きった とたん、また でんわ が なった)
          Just as I hung up the phone, it rang again.
          Vừa mới cúp máy thì điện thoại lại reo.

      4. 🌟 彼の名前を呼んだとたん、振り向いた。
          (かれ の なまえ を よんだ とたん、ふりむいた)
          As soon as I called his name, he turned around.
          Ngay khi tôi gọi tên anh ấy, anh ấy quay lại.

      5. 🌟 家を出たとたん、忘れ物に気がついた。
          (いえ を でた とたん、わすれもの に きがついた)
          Just as I left the house, I realized I had forgotten something.
          Vừa mới rời khỏi nhà, tôi nhận ra mình quên đồ.

      6. 🌟 お風呂に入ったとたん、電話が鳴った。
          (おふろ に はいった とたん、でんわ が なった)
          As soon as I got into the bath, the phone rang.
          Vừa mới vào bồn tắm thì điện thoại reo.

      7. 🌟 薬を飲んだとたん、気分が良くなった。
          (くすり を のんだ とたん、きぶん が よく なった)
          As soon as I took the medicine, I felt better.
          Vừa uống thuốc xong thì tôi cảm thấy khỏe hơn.

      8. 🌟 窓を開けたとたん、強い風が入ってきた。
          (まど を あけた とたん、つよい かぜ が はいって きた)
          As soon as I opened the window, a strong wind blew in.
          Vừa mới mở cửa sổ, một cơn gió mạnh ùa vào.

      9. 🌟 彼と別れたとたん、涙があふれてきた。
          (かれ と わかれた とたん、なみだ が あふれて きた)
          The moment I said goodbye to him, tears welled up.
          Vừa chia tay anh ấy, nước mắt tôi trào ra.

      10. 🌟 店を出たとたん、財布がないことに気づいた。
          (みせ を でた とたん、さいふ が ない こと に きづいた)
          As soon as I left the store, I realized I didn’t have my wallet.
          Vừa rời khỏi cửa hàng, tôi phát hiện ra mình không có ví.