Ngữ pháp N3:~てしょうがない
2024年10月12日
Ý nghĩa: “Không chịu nổi…” / “Rất…” / “Cực kỳ…”
Cấu trúc “~てしょうがない” được sử dụng để diễn tả một cảm giác hoặc cảm xúc mạnh mẽ mà người nói không thể kiểm soát được. Thường dùng với các động từ hoặc tính từ diễn tả cảm xúc (như “buồn”, “đói”, “vui”, “khó chịu”), cấu trúc này nhấn mạnh rằng cảm giác đó quá mạnh và khó chịu đựng được.
※Chú ý:
・”~てしょうがない” mang sắc thái rất tự nhiên trong văn nói.
・Có thể thay thế “しょうがない” bằng “仕方がない” hoặc “たまらない” để diễn tả ý nghĩa tương tự, dù “たまらない” có sắc thái mạnh hơn.
Cấu trúc:
Động từ chia thể て | + しょうがない + しかたがない |
Tính từ đuôi |
|
Tính từ đuôi |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 彼に会いたくてしょうがない。
(かれ に あいたくて しょうがない)
I really want to see him.
Tôi rất muốn gặp anh ấy. -
🌟 お腹が空いてしょうがない。
(おなか が すいて しょうがない)
I’m so hungry I can’t stand it.
Tôi đói không chịu nổi. -
🌟 そのことが気になってしょうがない。
(その こと が き に なって しょうがない)
I can’t stop worrying about it.
Tôi không ngừng lo lắng về điều đó. -
🌟 今日の天気が良すぎてしょうがない。
(きょう の てんき が よすぎて しょうがない)
The weather is so good today, I can’t help but feel happy.
Thời tiết hôm nay đẹp quá, không chịu nổi. -
🌟 疲れてしょうがないから、早く寝たい。
(つかれて しょうがない から、はやく ねたい)
I’m so tired that I want to go to bed early.
Tôi mệt không chịu nổi, nên muốn đi ngủ sớm. -
🌟 この映画が面白くてしょうがない。
(この えいが が おもしろくて しょうがない)
This movie is so interesting I can’t stand it.
Bộ phim này thú vị không chịu nổi. -
🌟 頭が痛くてしょうがない。
(あたま が いたくて しょうがない)
My head hurts so much I can’t stand it.
Đầu tôi đau không chịu nổi. -
🌟 試験の結果が気になってしょうがない。
(しけん の けっか が き に なって しょうがない)
I’m so anxious about the exam results.
Tôi lo lắng không chịu nổi về kết quả thi. -
🌟 家が恋しくてしょうがない。
(いえ が こいしくて しょうがない)
I miss home so much I can’t bear it.
Tôi nhớ nhà không chịu nổi. -
🌟 彼の言葉が悔しくてしょうがない。
(かれ の ことば が くやしくて しょうがない)
His words make me feel so frustrated I can’t stand it.
Lời nói của anh ấy khiến tôi bực bội không chịu nổi.
-
-