Ngữ pháp N3:つまり

2024年10月15日

Ý nghĩa: “Nói cách khác…” / “Tóm lại…” / “Nghĩa là…”
Cấu trúc “つまり” được sử dụng để diễn đạt lại ý nghĩa của một câu hoặc tình huống đã nêu trước đó một cách rõ ràng, ngắn gọn hơn. Người nói dùng “つまり” để tổng hợp hoặc đưa ra kết luận ngắn gọn từ những gì vừa trình bày, giúp người nghe dễ hiểu hơn hoặc làm rõ ý tưởng.

※Chú ý:

  • “つまり” thường được sử dụng trong các cuộc hội thoại để giúp người nghe nắm bắt được ý chính hoặc để làm rõ một tình huống phức tạp.
  • Đây là cách diễn đạt hiệu quả để nhấn mạnh nội dung quan trọng hoặc tóm lược các chi tiết dài dòng.

 

Cấu trúc:

     Mệnh đề + つまり + Giải thích thay thế

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼はアメリカに留学しています。つまり、今は日本にいません。
          (かれ は アメリカ に りゅうがく して います。つまり、いま は にほん に いません)
          He is studying in the U.S. In other words, he is not in Japan now.
          Anh ấy đang du học ở Mỹ. Tóm lại là, bây giờ không ở Nhật.

      2. 🌟 たくさんの勉強をしている。つまり、彼は将来に備えているのだ。
          (たくさん の べんきょう を して いる。つまり、かれ は しょうらい に そなえて いる の だ)
          He is studying a lot. In other words, he is preparing for the future.
          Anh ấy đang học rất nhiều. Tức là, anh ấy đang chuẩn bị cho tương lai.

      3. 🌟 彼女は忙しいと言っていた。つまり、今日は会えないということだ。
          (かのじょ は いそがしい と いって いた。つまり、きょう は あえない という こと だ)
          She said she’s busy. In other words, we won’t be able to meet today.
          Cô ấy nói là bận. Tóm lại là hôm nay không thể gặp được.

      4. 🌟 この資料には間違いが多い。つまり、もう一度確認が必要だ。
          (この しりょう には まちがい が おおい。つまり、もう いちど かくにん が ひつよう だ)
          There are many errors in this document. In short, it needs to be checked again.
          Tài liệu này có nhiều lỗi. Tóm lại là cần kiểm tra lại.

      5. 🌟 彼の話は長かったが、つまり彼は仕事を辞めたいということだ。
          (かれ の はなし は ながかった が、つまり かれ は しごと を やめたい という こと だ)
          His story was long, but in short, he wants to quit his job.
          Câu chuyện của anh ấy dài dòng, tóm lại là anh ấy muốn nghỉ việc.

      6. 🌟 この料理は美味しい。つまり、人気がある理由もわかる。
          (この りょうり は おいしい。つまり、にんき が ある りゆう も わかる)
          This dish is delicious. In other words, I can understand why it’s popular.
          Món ăn này rất ngon. Tóm lại là, tôi hiểu tại sao nó lại được ưa chuộng.

      7. 🌟 このプロジェクトは予算が足りない。つまり、中止するしかない。
          (この プロジェクト は よさん が たりない。つまり、ちゅうし する しか ない)
          This project lacks funds. In short, we have no choice but to cancel it.
          Dự án này thiếu ngân sách. Tóm lại là không còn cách nào khác ngoài việc hủy bỏ.

      8. 🌟 彼は日本語が上手だ。つまり、日本で生活していた経験があるのだろう。
          (かれ は にほんご が じょうず だ。つまり、にほん で せいかつ して いた けいけん が ある の だろう)
          He is good at Japanese. In other words, he probably has experience living in Japan.
          Anh ấy giỏi tiếng Nhật. Tóm lại là, có lẽ anh ấy đã từng sống ở Nhật.

      9. 🌟 このレポートは不完全だ。つまり、まだ改善が必要だということだ。
          (この レポート は ふかんぜん だ。つまり、まだ かいぜん が ひつよう だ という こと だ)
          This report is incomplete. In short, it still needs improvement.
          Báo cáo này chưa hoàn chỉnh. Tóm lại là cần cải thiện thêm.

      10. 🌟 彼の意見は賛成できない。つまり、提案に反対だ。
          (かれ の いけん は さんせい できない。つまり、ていあん に はんたい だ)
          I can’t agree with his opinion. In other words, I oppose the proposal.
          Tôi không đồng ý với ý kiến của anh ấy. Tóm lại là tôi phản đối đề xuất đó.