Ngữ pháp N2:~ばかりに
2024年10月16日
Ý nghĩa: “Chỉ vì…” / “Chỉ tại…”
Cấu trúc “~ばかりに” được sử dụng để diễn tả rằng một kết quả không mong muốn hoặc tiêu cực xảy ra chỉ vì một lý do nào đó. Cấu trúc này nhấn mạnh rằng kết quả không như ý xảy ra do một nguyên nhân nhỏ hoặc đáng tiếc, tạo cảm giác tiếc nuối hoặc hối hận.
※Chú ý:
- “~ばかりに” thường được dùng khi nguyên nhân dẫn đến kết quả là không đáng kể hoặc không thể tránh khỏi.
- Cấu trúc này thường mang nghĩa tiêu cực, nhấn mạnh cảm xúc tiếc nuối, thất vọng về điều gì đó xảy ra chỉ vì một lý do nhỏ.
Cấu trúc:
Động từ thể ngắn | + ばかりに |
Danh từ (+ である) | |
Tính từ đuôi な + な/である | |
Tính từ đuôi い |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 財布を忘れたばかりに、買い物ができなかった。
(さいふ を わすれた ばかり に、かいもの が できなかった)
Just because I forgot my wallet, I couldn’t do my shopping.
Chỉ vì quên ví, tôi không thể đi mua sắm. -
🌟 パスポートを持っていなかったばかりに、旅行が中止になった。
(パスポート を もって いなかった ばかり に、りょこう が ちゅうし に なった)
Just because I didn’t have my passport, the trip was canceled.
Chỉ vì không có hộ chiếu, chuyến du lịch bị hủy bỏ. -
🌟 一言余計なことを言ったばかりに、彼女と喧嘩になった。
(ひとこと よけい な こと を いった ばかり に、かのじょ と けんか に なった)
Just because I said one unnecessary thing, I ended up fighting with her.
Chỉ vì nói thêm một câu không cần thiết, tôi đã cãi nhau với cô ấy. -
🌟 バスに乗り遅れたばかりに、会社に遅刻した。
(バス に のりおくれた ばかり に、かいしゃ に ちこく した)
Just because I missed the bus, I was late for work.
Chỉ vì lỡ chuyến xe buýt, tôi bị trễ giờ làm. -
🌟 雨が降ってきたばかりに、ピクニックが中止になった。
(あめ が ふって きた ばかり に、ピクニック が ちゅうし に なった)
Just because it started raining, the picnic was canceled.
Chỉ vì trời bắt đầu mưa, buổi dã ngoại bị hủy. -
🌟 一日遅れただけで、チケットが売り切れてしまったばかりに、コンサートに行けなかった。
(いちにち おくれた だけ で、チケット が うりきれて しまった ばかり に、コンサート に いけなかった)
Just because I was a day late, the tickets sold out, and I couldn’t go to the concert.
Chỉ vì trễ một ngày mà vé đã bán hết, tôi không thể đi xem buổi hòa nhạc. -
🌟 道を間違えたばかりに、大幅に時間がかかってしまった。
(みち を まちがえた ばかり に、おおはば に じかん が かかって しまった)
Just because I took the wrong road, it took a lot more time.
Chỉ vì đi nhầm đường mà mất rất nhiều thời gian. -
🌟 電車が遅れたばかりに、会議に遅刻してしまった。
(でんしゃ が おくれた ばかり に、かいぎ に ちこく して しまった)
Just because the train was late, I ended up being late for the meeting.
Chỉ vì tàu trễ mà tôi đã bị muộn cuộc họp. -
🌟 彼が説明してくれなかったばかりに、誤解が生じた。
(かれ が せつめい して くれなかった ばかり に、ごかい が しょうじた)
Just because he didn’t explain, a misunderstanding occurred.
Chỉ vì anh ấy không giải thích mà xảy ra hiểu lầm. -
🌟 高い山に登ったばかりに、ひどく疲れてしまった。
(たかい やま に のぼった ばかり に、ひどく つかれて しまった)
Just because I climbed a tall mountain, I ended up extremely tired.
Chỉ vì leo núi cao mà tôi mệt rã rời.
-
-