Ngữ pháp N2:~だけあって

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Quả đúng là…” / “Chính vì…” / “Không hổ danh là…”
Cấu trúc “~だけあって” được sử dụng để diễn tả rằng một kết quả hoặc trạng thái phù hợp với kỳ vọng, lý do hoặc điều kiện nào đó. Thường được dùng để khen ngợi hoặc nhận xét tích cực, nhấn mạnh rằng sự việc đang nói đến là điều dễ hiểu vì nó tương ứng với điều kiện hoặc năng lực.

※Chú ý:

  • “~だけあって” thường dùng để khen ngợi hoặc nhận xét tích cực về một điều gì đó, đồng thời chỉ ra lý do tại sao điều đó đáng được khen ngợi.
  • Cấu trúc này có thể đi kèm với danh từ, động từ hoặc tính từ và nhấn mạnh rằng điều gì đó “đáng được như vậy” vì nó phù hợp với hoàn cảnh.

 

Cấu trúc:

Động từ thể thường  + だけあって
 + だけのことはあって
Danh từ
Tính từ đuôi な + な
Tính từ đuôi い

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 彼は経験が豊富なだけあって、解決策をすぐに見つけてくれた。
          (かれ は けいけん が ほうふ な だけ あって、かいけつさく を すぐ に みつけて くれた)
          As expected of someone with a lot of experience, he quickly found a solution.
          Anh ấy quả đúng là người có kinh nghiệm, đã nhanh chóng tìm ra giải pháp.

      2. 🌟 このホテルは高級なだけあって、サービスが素晴らしいです。
          (この ホテル は こうきゅう な だけ あって、サービス が すばらしい です)
          As expected of a luxury hotel, the service is excellent.
          Khách sạn này quả đúng là cao cấp, dịch vụ rất tuyệt vời.

      3. 🌟 彼女は長年のトレーニングをしていただけあって、体力がすごい。
          (かのじょ は ながねん の トレーニング を して いた だけ あって、たいりょく が すごい)
          Having trained for many years, her stamina is incredible.
          Cô ấy quả không hổ danh là đã tập luyện nhiều năm, sức bền rất tuyệt vời.

      4. 🌟 このカメラは高いだけあって、写真の品質が素晴らしい。
          (この カメラ は たかい だけ あって、しゃしん の ひんしつ が すばらしい)
          As expected of an expensive camera, the photo quality is excellent.
          Chiếc máy ảnh này quả đúng là đắt tiền, chất lượng ảnh rất tuyệt vời.

      5. 🌟 彼はプロジェクトリーダーだけあって、しっかりとした計画を立てている。
          (かれ は プロジェクト リーダー だけ あって、しっかり と した けいかく を たてて いる)
          As expected of a project leader, he has made a solid plan.
          Anh ấy quả không hổ danh là trưởng dự án, đã lập kế hoạch rất chi tiết.

      6. 🌟 この大学は有名なだけあって、設備が充実しています。
          (この だいがく は ゆうめい な だけ あって、せつび が じゅうじつ して います)
          As expected of a famous university, the facilities are well-equipped.
          Trường đại học này quả không hổ danh nổi tiếng, cơ sở vật chất rất đầy đủ.

      7. 🌟 彼の作品はプロなだけあって、細部まで丁寧に作られています。
          (かれ の さくひん は プロ な だけ あって、さいぶ まで ていねい に つくられて います)
          As expected of a professional, his work is carefully crafted down to the details.
          Tác phẩm của anh ấy quả không hổ danh là chuyên nghiệp, tỉ mỉ đến từng chi tiết.

      8. 🌟 この地域は観光地なだけあって、たくさんの観光客が訪れます。
          (この ちいき は かんこうち な だけ あって、たくさん の かんこうきゃく が おとずれます)
          As expected of a tourist area, many tourists visit.
          Khu vực này đúng là điểm du lịch, có rất nhiều khách đến thăm quan.

      9. 🌟 彼は日本語の先生なだけあって、日本語がとても上手です。
          (かれ は にほんご の せんせい な だけ あって、にほんご が とても じょうず です)
          As expected of a Japanese teacher, he’s very good at Japanese.
          Anh ấy đúng là giáo viên tiếng Nhật, tiếng Nhật rất giỏi.

      10. 🌟 この車は新車なだけあって、性能が素晴らしい。
          (この くるま は しんしゃ な だけ あって、せいのう が すばらしい)
          As expected of a new car, the performance is excellent.
          Chiếc xe này đúng là xe mới, hiệu suất rất tuyệt vời.