Ngữ pháp N2:~ずに済む

2024年10月16日

Ý nghĩa: “Không cần phải…” / “Thoát khỏi việc phải…”
Cấu trúc “~ずに済む” được sử dụng để diễn tả rằng một người không phải thực hiện một hành động nào đó mà ban đầu nghĩ rằng cần phải làm. Nó thường được sử dụng khi người nói cảm thấy may mắn hoặc nhẹ nhõm vì tránh được một tình huống không mong muốn hoặc không cần thiết.

※Chú ý:

  • “~ずに済む” thường mang ý nghĩa tích cực, diễn tả sự nhẹ nhõm hoặc hài lòng vì tránh được một hành động khó khăn, phiền phức.
  • Để sử dụng cấu trúc này, ta dùng động từ thể phủ định “ない” và chuyển thành dạng “~ず” (ngoại trừ động từ “する” chuyển thành “せず”).

 

Cấu trúc:

   Động từ thể ない + ずに済む

 ※Ngoại lệ: する => せずに済む

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 予想より早く終わったので、残業せずに済んだ。
          (よそう より はやく おわった ので、ざんぎょう せず に すんだ)
          We finished earlier than expected, so I avoided having to work overtime.
          Kết thúc sớm hơn dự kiến, nên tôi không phải làm thêm giờ.

      2. 🌟 友達が手伝ってくれたので、一人でやらずに済んだ。
          (ともだち が てつだって くれた ので、ひとり で やらず に すんだ)
          Since my friend helped, I didn’t have to do it alone.
          Bạn giúp nên tôi không phải làm một mình.

      3. 🌟 大雨が降らずに済んで、旅行が楽しめた。
          (おおあめ が ふらず に すんで、りょこう が たのしめた)
          It didn’t rain heavily, so we were able to enjoy the trip.
          Trời không mưa to nên chúng tôi đã có thể tận hưởng chuyến du lịch.

      4. 🌟 急いで電車に乗れたので、遅刻せずに済んだ。
          (いそいで でんしゃ に のれた ので、ちこく せず に すんだ)
          I caught the train in a hurry, so I avoided being late.
          Vội vàng lên tàu nên tôi đã tránh được việc đến muộn.

      5. 🌟 問題がすぐ解決できて、先生に聞かずに済んだ。
          (もんだい が すぐ かいけつ できて、せんせい に きかず に すんだ)
          The problem was solved right away, so I didn’t have to ask the teacher.
          Vấn đề đã được giải quyết ngay nên tôi không cần phải hỏi giáo viên.

      6. 🌟 新しい服を買わずに済んだので、お金を節約できた。
          (あたらしい ふく を かわず に すんだ ので、おかね を せつやく できた)
          I didn’t have to buy new clothes, so I could save money.
          Không phải mua quần áo mới nên tôi đã tiết kiệm được tiền.

      7. 🌟 怪我せずに済んで、本当に良かった。
          (けが せず に すんで、ほんとう に よかった)
          I’m really glad I avoided getting injured.
          Thật may là tôi đã không bị thương.

      8. 🌟 渋滞がなかったので、長時間待たずに済んだ。
          (じゅうたい が なかった ので、ちょうじかん またず に すんだ)
          There was no traffic jam, so I didn’t have to wait long.
          Không có kẹt xe nên tôi đã không phải đợi lâu.

      9. 🌟 会議が中止になり、行かずに済んで助かった。
          (かいぎ が ちゅうし に なり、いかず に すんで たすかった)
          The meeting was canceled, so I was relieved I didn’t have to go.
          Cuộc họp bị hủy nên tôi đã nhẹ nhõm khi không phải đi.

      10. 🌟 薬を飲まずに済んで、自然に治った。
          (くすり を のまず に すんで、しぜん に なおった)
          I didn’t have to take medicine and recovered naturally.
          Tôi đã không phải uống thuốc và tự khỏi.