Ngữ pháp N2:~以上は

2024年10月17日

Ý nghĩa: “Một khi đã…” / “Vì đã…”
Cấu trúc “~以上は” được sử dụng để diễn tả rằng, một khi đã quyết định hoặc nhận trách nhiệm làm điều gì đó, thì phải có trách nhiệm hoặc thực hiện hành động phù hợp với quyết định đó. Nó mang hàm ý rằng người nói đã có ý định hoặc cam kết và cần phải thực hiện hành động một cách phù hợp với trách nhiệm đã nhận.

※Chú ý:

  • “~以上は” thường đi kèm với các động từ như “する”, “なる”, “決める” để thể hiện một hành động, tình huống đã được quyết định, và kèm theo là trách nhiệm hay cam kết đi kèm với hành động đó.
  • Đây là một cấu trúc dùng trong văn cảnh trang trọng và thể hiện tinh thần trách nhiệm cao.

 

Cấu trúc:

Động từ thể ngắn  + 以上(は)
Danh từ  + である
Tính từ đuôi   + である

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 引き受けた以上は、最後までやり遂げます。
          (ひきうけた いじょう は、さいご まで やりとげます)
          Since I accepted it, I will see it through to the end.
          Một khi đã nhận, tôi sẽ làm đến cùng.

      2. 🌟 試験を受ける以上は、全力を尽くします。
          (しけん を うける いじょう は、ぜんりょく を つくします)
          Since I’m taking the exam, I’ll give it my all.
          Một khi đã thi, tôi sẽ cố gắng hết sức.

      3. 🌟 日本に来た以上は、日本語を勉強しなければならない。
          (にほん に きた いじょう は、にほんご を べんきょう しなければ ならない)
          Since I came to Japan, I must study Japanese.
          Một khi đã đến Nhật, tôi phải học tiếng Nhật.

      4. 🌟 約束した以上は、守らなければならない。
          (やくそく した いじょう は、まもらなければ ならない)
          Since I promised, I must keep it.
          Một khi đã hứa, tôi phải giữ lời.

      5. 🌟 自分で決めた以上は、途中で諦めるべきではない。
          (じぶん で きめた いじょう は、とちゅう で あきらめる べき で は ない)
          Since I decided it myself, I shouldn’t give up halfway.
          Một khi đã tự mình quyết định, tôi không nên bỏ cuộc giữa chừng.

      6. 🌟 会長に選ばれた以上は、責任を持って務めます。
          (かいちょう に えらばれた いじょう は、せきにん を もって つとめます)
          Since I was chosen as president, I will fulfill my duties responsibly.
          Một khi đã được chọn làm chủ tịch, tôi sẽ làm việc có trách nhiệm.

      7. 🌟 親である以上は、子供の教育に関わるべきだ。
          (おや で ある いじょう は、こども の きょういく に かかわる べき だ)
          Since I’m a parent, I should be involved in my child’s education.
          Là cha mẹ, tôi nên tham gia vào việc giáo dục con cái.

      8. 🌟 学生である以上は、勉強を怠けてはいけない。
          (がくせい で ある いじょう は、べんきょう を なまけて は いけない)
          Since you are a student, you shouldn’t neglect your studies.
          Một khi đã là học sinh, không nên sao nhãng việc học.

      9. 🌟 上司に頼まれた以上は、断れない。
          (じょうし に たのまれた いじょう は、ことわれない)
          Since my boss asked me, I can’t refuse.
          Một khi đã được sếp nhờ, tôi không thể từ chối.

      10. 🌟 一度やると決めた以上は、全力で取り組むつもりです。
          (いちど やる と きめた いじょう は、ぜんりょく で とりくむ つもり です)
          Since I’ve decided to do it, I intend to give it my all.
          Một khi đã quyết định làm, tôi sẽ cố gắng hết mình.