Ngữ pháp N2:~まだしも

2024年10月22日

Ý nghĩa: “Nếu là… thì còn chấp nhận được…” / “Nếu là… thì còn đỡ…”
Cấu trúc ~まだしも được sử dụng để diễn tả rằng, mặc dù một tình huống nào đó có thể được chấp nhận, nhưng tình huống khác thì không thể chấp nhận được hoặc tệ hơn nhiều. Nó được dùng để so sánh giữa hai điều, trong đó một điều có thể chấp nhận được trong khi điều kia là không thể chấp nhận được hoặc rất khó chịu.

※Chú ý:
 ・~まだしも thường được dùng trong các tình huống mà người nói muốn bày tỏ rằng một sự việc là có thể chấp nhận được ở mức độ nào đó, nhưng sự việc khác thì không.
 ・Cấu trúc này mang tính chất so sánh, thường nhấn mạnh sự chênh lệch giữa hai tình huống, đặc biệt khi một tình huống có vẻ dễ chịu hoặc ít gây khó chịu hơn so với tình huống còn lại.

 

Cấu trúc:

Danh từ  + なら   + まだしも
Danh từ  + は

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 5分ぐらいならまだしも、1時間も待てない。
          (ごふん ぐらい なら まだしも、いちじかん も まてない)
          If it’s about 5 minutes, I can wait, but not for an hour.
          Nếu là khoảng 5 phút thì còn được, chứ đợi 1 tiếng thì không.

      2. 🌟 英語ならまだしも、フランス語は全く話せない。
          (えいご なら まだしも、フランスご は まったく はなせない)
          If it’s English, it’s okay, but I can’t speak French at all.
          Nếu là tiếng Anh thì còn được, chứ tiếng Pháp thì tôi không biết nói.

      3. 🌟 一度のミスならまだしも、何度も繰り返すのは困る。
          (いちど の ミス なら まだしも、なんど も くりかえす の は こまる)
          If it’s just one mistake, it’s tolerable, but repeating it multiple times is a problem.
          Nếu chỉ là một lần mắc lỗi thì còn chấp nhận được, chứ lặp lại nhiều lần thì không ổn.

      4. 🌟 昼食を忘れるならまだしも、パスポートを忘れるなんてあり得ない。
          (ちゅうしょく を わすれる なら まだしも、パスポート を わすれる なんて ありえない)
          Forgetting lunch is one thing, but forgetting the passport is unacceptable.
          Quên bữa trưa thì còn được, chứ quên hộ chiếu thì không thể chấp nhận được.

      5. 🌟 彼の態度は無礼だが、まだしも許せる。しかし、嘘をつくのは許せない。
          (かれ の たいど は ぶれい だ が、まだしも ゆるせる。しかし、うそ を つく の は ゆるせない)
          His rudeness is tolerable, but lying is unforgivable.
          Thái độ vô lễ của anh ấy còn có thể tha thứ được, nhưng nói dối thì không thể.

      6. 🌟 自転車で行くならまだしも、徒歩で行くのは無理だ。
          (じてんしゃ で いく なら まだしも、とほ で いく の は むり だ)
          If it’s by bicycle, it’s okay, but walking there is impossible.
          Nếu đi bằng xe đạp thì còn được, chứ đi bộ thì không thể.

      7. 🌟 一日ぐらいならまだしも、一週間も彼に会えないのは耐えられない。
          (いちにち ぐらい なら まだしも、いっしゅうかん も かれ に あえない の は たえられない)
          Not seeing him for a day is bearable, but not seeing him for a week is unbearable.
          Không gặp anh ấy một ngày thì còn chịu được, chứ cả tuần thì không thể.

      8. 🌟 少しの雨ならまだしも、この嵐の中では外に出られない。
          (すこし の あめ なら まだしも、この あらし の なか では そと に でられない)
          A little rain is okay, but I can’t go out in this storm.
          Mưa nhỏ thì còn được, chứ trong cơn bão này thì không thể ra ngoài.

      9. 🌟 給料が低いならまだしも、働く環境が悪いのは耐えられない。
          (きゅうりょう が ひくい なら まだしも、はたらく かんきょう が わるい の は たえられない)
          A low salary is one thing, but a bad working environment is unbearable.
          Lương thấp thì còn được, chứ môi trường làm việc tệ thì không thể chịu nổi.

      10. 🌟 午後まで待つならまだしも、明日まで待つのは無理だ。
           (ごご まで まつ なら まだしも、あした まで まつ の は むり だ)
          Waiting until the afternoon is tolerable, but waiting until tomorrow is impossible.
          Đợi đến chiều thì còn được, chứ đợi đến ngày mai thì không thể.