Ngữ pháp N2:~てこそ

2024年10月29日

Ý nghĩa: “Chỉ khi…” / “Chỉ có khi…”
~てこそ được sử dụng để nhấn mạnh rằng chỉ khi một hành động nào đó xảy ra, thì mới có thể dẫn đến một kết quả tích cực hoặc một điều gì đó có ý nghĩa.

※Chú ý:
 ・~てこそ thường được sử dụng để thể hiện tầm quan trọng của một điều kiện cụ thể và là nền tảng để một kết quả có ý nghĩa xảy ra.
 ・Cấu trúc này chủ yếu xuất hiện trong văn nói hoặc viết trang trọng để chỉ ra điều kiện tiên quyết cần có.

 

Cấu trúc:

    Động từ thể  + こそ

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 努力してこそ、成功がある。
          (どりょく してこそ、せいこう が ある)
          Only through hard work can success be achieved.
          Chỉ khi nỗ lực mới có thể thành công.

      2. 🌟 親になってこそ、親の苦労がわかる。
          (おや に なってこそ、おや の くろう が わかる)
          Only when you become a parent can you understand the struggles of parents.
          Chỉ khi làm cha mẹ mới hiểu được nỗi vất vả của cha mẹ.

      3. 🌟 自分で経験してこそ、真の価値がわかる。
          (じぶん で けいけん してこそ、しん の かち が わかる)
          Only by experiencing it yourself can you understand its true value.
          Chỉ khi tự mình trải nghiệm mới hiểu được giá trị thật sự của nó.

      4. 🌟 問題に直面してこそ、成長できる。
          (もんだい に ちょくめん してこそ、せいちょう できる)
          Only by facing problems can you grow.
          Chỉ khi đối mặt với vấn đề mới có thể trưởng thành.

      5. 🌟 チームワークしてこそ、大きな成果を上げられる。
          (チームワーク してこそ、おおきな せいか を あげられる)
          Only through teamwork can great results be achieved.
          Chỉ khi làm việc nhóm mới có thể đạt được thành quả lớn.

      6. 🌟 信頼関係があってこそ、真の友情が育つ。
          (しんらい かんけい が あってこそ、しん の ゆうじょう が そだつ)
          Only with trust can true friendship grow.
          Chỉ khi có sự tin tưởng mới nuôi dưỡng được tình bạn chân thành.

      7. 🌟 困難を乗り越えてこそ、成功の喜びが感じられる。
          (こんなん を のりこえてこそ、せいこう の よろこび が かんじられる)
          Only by overcoming difficulties can you feel the joy of success.
          Chỉ khi vượt qua khó khăn mới cảm nhận được niềm vui của thành công.

      8. 🌟 相手の立場を理解してこそ、真のコミュニケーションができる。
          (あいて の たちば を りかい してこそ、しん の コミュニケーション が できる)
          Only by understanding the other person’s position can true communication happen.
          Chỉ khi hiểu được lập trường của đối phương mới có thể giao tiếp thật sự.

      9. 🌟 厳しいトレーニングを受けてこそ、一流の選手になれる。
          (きびしい トレーニング を うけてこそ、いちりゅう の せんしゅ に なれる)
          Only by undergoing tough training can you become a top athlete.
          Chỉ khi trải qua rèn luyện khắc nghiệt mới có thể trở thành vận động viên hàng đầu.

      10. 🌟 自分で解決策を考えてこそ、本当の成長がある。
          (じぶん で かいけつさく を かんがえてこそ、ほんとう の せいちょう が ある)
          Only by coming up with solutions yourself can true growth happen.
          Chỉ khi tự tìm ra giải pháp mới có thể có sự trưởng thành thật sự.