Ngữ pháp N3:~たばかり

2024年08月19日

Ý nghĩa: “Vừa mới…”, “Mới làm…”
“~たばかり” được sử dụng để diễn tả rằng một hành động vừa mới hoàn thành hoặc xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. Nó có thể được dịch là “vừa mới làm” và nhấn mạnh sự ngắn ngủi của khoảng thời gian kể từ khi hành động xảy ra. Cấu trúc này thường được sử dụng trong cả ngôn ngữ trang trọng và thân mật.
 ※Chú ý: “~たばかり” ngụ ý rằng chỉ mới có một khoảng thời gian ngắn trôi qua kể từ khi hành động diễn ra, nhưng độ dài của thời gian có thể khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh (từ vài phút đến vài tháng).

 

Cấu trúc: 

Động từ thể quá khứ た  + ばかり

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 昨日、新しい携帯を買ったばかりなので、まだ使い方がよくわからない。
            (きのう、あたらしい けいたい を かった ばかり なので、まだ つかいかた が よく わからない。)
            I just bought a new phone yesterday, so I’m not familiar with how to use it yet.
            Tôi vừa mới mua điện thoại mới hôm qua, nên vẫn chưa biết cách dùng.

      2. 🌟 彼は食事を終えたばかりだから、まだお腹がいっぱいです。
            (かれ は しょくじ を おえた ばかり だから、まだ おなか が いっぱい です。)
            He just finished eating, so he’s still full.
            Anh ấy vừa mới ăn xong, nên vẫn còn no.

      3. 🌟 私は一週間前に引っ越したばかりで、まだ部屋が片付いていない。
            (わたし は いっしゅうかん まえ に ひっこした ばかり で、まだ へや が かたづいていない。)
            I just moved a week ago, so my room is still not organized yet.
            Tôi vừa mới chuyển nhà một tuần trước, nên phòng vẫn chưa được dọn dẹp xong.

      4. 🌟 彼女は新しい靴を履いたばかりで、まだ少し違和感があるそうです。
            (かのじょ は あたらしい くつ を はいた ばかり で、まだ すこし いわかん が ある そう です。)
            She just put on new shoes and still feels a little uncomfortable.
            Cô ấy vừa mới đi giày mới nên vẫn còn cảm thấy hơi khó chịu.

      5. 🌟 彼は日本に来たばかりだから、日本語で話すのが難しいです。
            (かれ は にほん に きた ばかり だから、にほんご で はなす の が むずかしい です。)
            He just came to Japan, so it’s difficult for him to speak Japanese.
            Anh ấy vừa mới đến Nhật nên nói tiếng Nhật vẫn còn khó.

      6. 🌟 私は会議を終えたばかりなので、少し休憩を取るつもりです。
            (わたし は かいぎ を おえた ばかり なので、すこし きゅうけい を とる つもり です。)
            I just finished a meeting, so I plan to take a short break.
            Tôi vừa mới kết thúc cuộc họp, nên định nghỉ ngơi một chút.

      7. 🌟 彼女は大学を卒業したばかりで、まだ仕事を探しているところです。
            (かのじょ は だいがく を そつぎょう した ばかり で、まだ しごと を さがしている ところ です。)
            She just graduated from university and is still looking for a job.
            Cô ấy vừa mới tốt nghiệp đại học và vẫn đang tìm việc.

      8. 🌟 先週、新しいプロジェクトを始めたばかりで、まだ色々準備が必要です。
            (せんしゅう、あたらしい プロジェクト を はじめた ばかり で、まだ いろいろ じゅんび が ひつよう です。)
            I just started a new project last week, and there are still many things to prepare.
            Tôi vừa mới bắt đầu dự án mới tuần trước, và vẫn cần chuẩn bị nhiều thứ.

      9. 🌟 彼はこの仕事を始めたばかりなので、まだ詳しいことは分かりません。
            (かれ は この しごと を はじめた ばかり なので、まだ くわしい こと は わかりません。)
            He just started this job, so he doesn’t know the details yet.
            Anh ấy vừa mới bắt đầu công việc này nên vẫn chưa biết rõ chi tiết.

      10. 🌟 映画を見終わったばかりで、まだ内容について考えているところです。
            (えいが を みおわった ばかり で、まだ ないよう について かんがえている ところ です。)
            I just finished watching the movie, and I’m still thinking about the story.
            Tôi vừa mới xem xong bộ phim và vẫn đang suy nghĩ về nội dung.