Ngữ pháp N4:~ことになる

2024年08月19日

Ý nghĩa: “Được quyết định là…”, “Hóa ra là…”, “Sẽ…”
“~ことになる” được sử dụng để diễn tả rằng điều gì đó đã được quyết định, sẽ xảy ra hoặc hóa ra là kết quả của những yếu tố bên ngoài hoặc hoàn cảnh. Cấu trúc này chỉ rằng quyết định đã được đưa ra bởi người khác hoặc đó là kết quả của một chuỗi sự kiện tự nhiên, chứ không phải do người nói tự quyết định. Nó cũng có thể diễn tả kế hoạch hoặc kết luận trong tương lai.
 ※Chú ý: Cấu trúc này nhấn mạnh rằng tình huống nằm ngoài sự kiểm soát của người nói hoặc là kết quả của một quá trình.

 

Cấu trúc:

Động từ thể từ điển
Động từ thể  ない
 + ことになる

 

 

Ví dụ:

      1. 🌟 来月から東京に転勤することになりました。
            (らいげつ から とうきょう に てんきん する こと に なりました。)
            It has been decided that I will transfer to Tokyo next month.
            Đã được quyết định rằng tôi sẽ chuyển công tác đến Tokyo từ tháng sau.

      2. 🌟 会議は明日に延期されることになった。
            (かいぎ は あした に えんき される こと に なった。)
            The meeting has been postponed until tomorrow.
            Cuộc họp đã được hoãn đến ngày mai.

      3. 🌟 彼がチームリーダーを務めることになった。
            (かれ が チームリーダー を つとめる こと に なった。)
            It has been decided that he will be the team leader.
            Đã được quyết định rằng anh ấy sẽ làm trưởng nhóm.

      4. 🌟 今年の夏は海外旅行に行かないことになりました。
            (ことし の なつ は かいがい りょこう に いかない こと に なりました。)
            It has been decided that we won’t go abroad this summer.
            Đã được quyết định rằng chúng tôi sẽ không đi du lịch nước ngoài vào mùa hè này.

      5. 🌟 大学の入学試験に合格したら、東京に引っ越すことになる。
            (だいがく の にゅうがく しけん に ごうかく したら、とうきょう に ひっこす こと に なる。)
            If I pass the university entrance exam, I will move to Tokyo.
            Nếu tôi đậu kỳ thi đại học, tôi sẽ chuyển đến Tokyo.

      6. 🌟 このプロジェクトは来年まで続けることになった。
            (この プロジェクト は らいねん まで つづける こと に なった。)
            It has been decided that this project will continue until next year.
            Đã được quyết định rằng dự án này sẽ tiếp tục đến năm sau.

      7. 🌟 新しいビルの建設は来月始めることになっている。
            (あたらしい ビル の けんせつ は らいげつ はじめる こと に なっている。)
            The construction of the new building is set to start next month.
            Việc xây dựng tòa nhà mới được dự định sẽ bắt đầu vào tháng tới.

      8. 🌟 彼女が私たちのグループに参加することになった。
            (かのじょ が わたしたち の グループ に さんか する こと に なった。)
            It has been decided that she will join our group.
            Đã được quyết định rằng cô ấy sẽ tham gia vào nhóm của chúng tôi.

      9. 🌟 引っ越しが来週に決まったので、それまでに準備を終わらせることになる。
            (ひっこし が らいしゅう に きまった ので、それまで に じゅんび を おわらせる こと に なる。)
            Since the move is scheduled for next week, I’ll have to finish preparing by then.
            Do việc chuyển nhà đã được quyết định vào tuần sau, nên tôi phải hoàn tất việc chuẩn bị trước đó.

      10. 🌟 今回のプロジェクトのリーダーは、私が務めることになった。
            (こんかい の プロジェクト の リーダー は、わたし が つとめる こと に なった。)
            It has been decided that I will be the leader of this project.
            Đã được quyết định rằng tôi sẽ làm trưởng dự án lần này.