Ngữ pháp N3:~てはじめて

2024年08月19日

Meaning: “Chỉ sau khi làm…”
Diễn tả rằng một sự việc nào đó xảy ra hoặc được nhận ra lần đầu tiên sau khi một hành động hoặc sự kiện nào đó diễn ra. Nhấn mạnh rằng chỉ sau khi làm gì đó thì mới có thể hiểu, nhận thức hoặc trải nghiệm được điều gì đó.

    Pattern:
      Động từ thể て + はじめて

    Example:

      1. 🌟 この町に住んでみてはじめて、ここの便利さに気づいた。🏙️
        (この まち に すんでみて はじめて、ここの べんりさ に きづいた。)
        Chỉ khi sống ở thị trấn này, tôi mới nhận ra sự tiện lợi của nơi đây.

      2. 🌟 英語を勉強してはじめて、外国の文化が理解できるようになった。🌍
        (えいご を べんきょう して はじめて、がいこく の ぶんか が りかい できる よう に なった。)
        Chỉ sau khi học tiếng Anh, tôi mới có thể hiểu được văn hóa nước ngoài.

      3. 🌟 試験に合格してはじめて、安心できる。🎓
        (しけん に ごうかく して はじめて、あんしん できる。)
        Chỉ khi đỗ kỳ thi, tôi mới cảm thấy yên tâm.

      4. 🌟 日本に来てはじめて、寿司の美味しさを知った。🍣
        (にほん に きて はじめて、すし の おいしさ を しった。)
        Chỉ khi đến Nhật Bản, tôi mới biết được sự ngon miệng của sushi.

      5. 🌟 このプロジェクトが完成してはじめて、チームの努力が報われた。🏆
        (この ぷろじぇくと が かんせい して はじめて、ちーむ の どりょく が むくわれた。)
        Chỉ khi dự án này hoàn thành, nỗ lực của đội ngũ mới được đền đáp.

      6. 🌟 彼と話してはじめて、彼の考え方が理解できた。🗣️
        (かれ と はなして はじめて、かれ の かんがえかた が りかい できた。)
        Chỉ khi trò chuyện với anh ấy, tôi mới hiểu được cách suy nghĩ của anh ấy.

      7. 🌟 国際経験を積んで初めて、視野が広がる。🌐
        (こくさい けいけん を つんで はじめて、しや が ひろがる。)
        Chỉ khi tích lũy kinh nghiệm quốc tế, tầm nhìn mới được mở rộng.

      8. 🌟 動物園に行ってはじめて、さまざまな動物を見ることができた。🦁
        (どうぶつえん に いって はじめて、さまざまな どうぶつ を みる こと が できた。)
        Chỉ khi đến sở thú, tôi mới có thể nhìn thấy nhiều loại động vật khác nhau.

      9. 🌟 新しい環境に適応してはじめて、自分の本当の力がわかった。💪
        (あたらしい かんきょう に てきおう して はじめて、じぶん の ほんとう の ちから が わかった。)
        Chỉ khi thích nghi với môi trường mới, tôi mới hiểu được sức mạnh thực sự của mình.

      10. 🌟 運動を始めてはじめて、体調が良くなった。🏋️‍♂️
        (うんどう を はじめて はじめて、たいちょう が よく なった。)
        Chỉ khi bắt đầu tập thể dục, sức khỏe của tôi mới được cải thiện.

      11. 🌟 日本の伝統文化を学んではじめて、その奥深さを理解できる。🎎
        (にほん の でんとうぶんか を まなんで はじめて、その おくぶかさ を りかい できる。)
        Chỉ khi học về văn hóa truyền thống Nhật Bản, tôi mới hiểu được độ sâu sắc của nó.

      12. 🌟 彼女と長く付き合ってはじめて、彼女の本当の性格が見えてきた。💑
        (かのじょ と ながく つきあって はじめて、かのじょ の ほんとう の せいかく が みえて きた。)
        Chỉ khi gắn bó lâu dài với cô ấy, tôi mới thấy được tính cách thật sự của cô ấy.

      13. 🌟 新しい技術を使ってはじめて、仕事が効率的になった。💻
        (あたらしい ぎじゅつ を つかって はじめて、しごと が こうりつてき に なった。)
        Chỉ khi sử dụng công nghệ mới, công việc mới trở nên hiệu quả.

      14. 🌟 引っ越してはじめて、新しい町の良さを実感できた。🏠
        (ひっこして はじめて、あたらしい まち の よさ を じっかん できた。)
        Chỉ khi chuyển đến nơi mới, tôi mới cảm nhận được sự tốt đẹp của thị trấn mới.

      15. 🌟 ビジネスをスタートしてはじめて、経済の動きが理解できるようになった。📈
        (びじねす を すたーとして はじめて、けいざい の うごき が りかい できる よう に なった。)
        Chỉ khi bắt đầu kinh doanh, tôi mới hiểu được sự biến động của nền kinh tế.