Ngữ pháp N3:わざと
2024年08月20日
Ý nghĩa: cố ý, cố tình, có chủ đích,…
Được dùng để miêu tả những hành động được thực hiện với ý định rõ ràng, thường khi hành động đó có thể đã được tránh hoặc khi kết quả không phải là ngẫu nhiên.
Khác với “わざわざ” thường mang tính tích cực hoặc nhấn mạnh sự cố gắng, “わざと” thường mang tính trung lập và đôi khi có thể ám chỉ ý định tiêu cực, như làm điều gì đó với mục đích cụ thể hoặc thậm chí là với ý đồ xấu.
Cấu trúc:
・わざと + [hành động]
Ví dụ:
🌟 彼はわざと試験に遅刻して、周りの人を困らせた。
(かれ は わざと しけん に ちこく して、まわり の ひと を こまらせた。)
Anh ấy cố tình đến muộn trong kỳ thi để làm phiền người khác.
🌟 彼女はわざと間違った答えを言って、みんなを混乱させた。
(かのじょ は わざと まちがった こたえ を いって、みんな を こんらん させた。)
Cô ấy cố tình nói câu trả lời sai để gây rối loạn cho mọi người.
🌟 彼はわざと大きな声で話して、注意を引こうとした。
(かれ は わざと おおきな こえ で はなして、ちゅうい を ひこう と した。)
Anh ấy cố tình nói to để thu hút sự chú ý.
🌟 彼女はわざと難しい質問をして、相手を困らせようとした。
(かのじょ は わざと むずかしい しつもん を して、あいて を こまらせよう と した。)
Cô ấy cố tình đặt câu hỏi khó để làm đối phương bối rối.
🌟 彼はわざとその話を持ち出して、議論を引き起こそうとした。
(かれ は わざと その はなし を もちだして、ぎろん を ひきおこそう と した。)
Anh ấy cố tình nhắc đến chuyện đó để gây ra tranh cãi.
🌟 彼女はわざと会話の途中で黙り込み、相手にプレッシャーをかけた。
(かのじょ は わざと かいわ の とちゅう で だまりこみ、あいて に ぷれっしゃー を かけた。)
Cô ấy cố tình im lặng giữa cuộc nói chuyện để tạo áp lực cho đối phương.
🌟 彼はわざとゆっくり歩いて、相手を待たせた。
(かれ は わざと ゆっくり あるいて、あいて を またせた。)
Anh ấy cố tình đi chậm để bắt người kia phải đợi.
🌟 彼女はわざと約束の時間に遅れて、相手の反応を試した。
(かのじょ は わざと やくそく の じかん に おくれて、あいて の はんのう を ためした。)
Cô ấy cố tình đến muộn giờ hẹn để thử phản ứng của đối phương.
🌟 彼はわざと難しい言葉を使って、相手を困惑させた。
(かれ は わざと むずかしい ことば を つかって、あいて を こんわく させた。)
Anh ấy cố tình sử dụng từ ngữ khó để làm đối phương bối rối.
🌟 彼女はわざと電話を無視して、相手を心配させた。
(かのじょ は わざと でんわ を むし して、あいて を しんぱい させた。)
Cô ấy cố tình không trả lời điện thoại để làm đối phương lo lắng.
🌟 彼はわざと時間を間違えて、約束を破った。
(かれ は わざと じかん を まちがえて、やくそく を やぶった。)
Anh ấy cố tình nhầm giờ để hủy hẹn.
🌟 彼女はわざと財布を忘れて、相手に奢らせた。
(かのじょ は わざと さいふ を わすれて、あいて に おごらせた。)
Cô ấy cố tình quên ví để bắt đối phương phải trả tiền.