Ngữ pháp N3:~きり

2024年08月20日

Ý nghĩa: “kể từ khi…”, “suốt từ khi…”
 Thường được sử dụng để diễn tả một trạng thái hoặc tình huống đã xảy ra và tiếp tục duy trì kể từ đó, nhấn mạnh rằng một hành động hoặc tình huống đã diễn ra mà không có sự thay đổi hoặc phát triển tiếp theo.

    Cấu trúc:
      ・[Động từ thể từ điển] + きり
      ・[Động từ thể quá khứ] + きり

    Ví dụ:

    🌟 彼は出かけたきり、まだ帰ってこない。
    (かれ は でかけた きり、まだ かえって こない。)
    Anh ấy đã ra ngoài từ sáng mà đến giờ vẫn chưa về.

    🌟 彼女とは一度会ったきり、連絡が途絶えた。
    (かのじょ とは いちど あった きり、れんらく が とだえた。)
    Tôi chỉ gặp cô ấy một lần, rồi từ đó mất liên lạc.

    🌟 彼は財布を忘れたきり、戻ってこなかった。
    (かれ は さいふ を わすれた きり、もどって こなかった。)
    Anh ấy quên ví và từ đó không quay lại nữa.

    🌟 彼女は仕事を辞めたきり、何もしていない。
    (かのじょ は しごと を やめた きり、なにも していない。)
    Cô ấy nghỉ việc và từ đó không làm gì cả.

    🌟 その本を読み終えたきり、彼とは会っていない。
    (その ほん を よみおえた きり、かれ とは あって いない。)
    Kể từ khi đọc xong cuốn sách đó, tôi chưa gặp lại anh ấy.

    🌟 彼はお金を借りたきり、返してくれない。
    (かれ は おかね を かりた きり、かえして くれない。)
    Anh ấy mượn tiền rồi không trả lại.

    🌟 父は家を出たきり、もう何年も戻っていない。
    (ちち は いえ を でた きり、もう なんねん も もどって いない。)
    Cha tôi rời nhà và đã nhiều năm rồi chưa quay lại.

    🌟 彼は最後の言葉を言ったきり、静かになった。
    (かれ は さいご の ことば を いった きり、しずか に なった。)
    Anh ấy nói câu cuối cùng rồi im lặng.

    🌟 彼はその事件を話したきり、黙り込んでしまった。
    (かれ は その じけん を はなした きり、だまりこんで しまった。)
    Anh ấy kể về sự việc đó rồi im bặt.

    🌟 彼は最後に会ったきり、音信不通になった。
    (かれ は さいご に あった きり、おんしんふつう に なった。)
    Sau lần gặp cuối cùng, anh ấy đã mất liên lạc.

    🌟 彼女は一度だけ泣いたきり、二度と涙を見せなかった。
    (かのじょ は いちど だけ ないた きり、にど と なみだ を みせなかった。)
    Cô ấy chỉ khóc một lần, rồi không bao giờ để lộ nước mắt nữa.