Ngữ pháp N3:~に違いない
2024年08月20日
Ý nghĩa: “Chắc chắn là…”, “Nhất định là…”
“~に違いない” được sử dụng để diễn tả sự chắc chắn hoặc niềm tin mạnh mẽ rằng điều gì đó đúng dựa trên suy luận hoặc bằng chứng. Nó có thể được dịch là “chắc chắn là” hoặc “nhất định là” và thường được dùng khi người nói tự tin rằng điều gì đó là sự thật, mặc dù không có bằng chứng tuyệt đối.
※Chú ý: Cấu trúc này được dùng khi người nói đưa ra kết luận chắc chắn dựa trên thông tin hoặc tình huống hiện tại và ngụ ý mức độ tin tưởng cao.
Cấu trúc:
Động từ thể ngắn | + に違いない |
Danh từ | |
Tính từ đuôi な | |
Tính từ đuôi い |
Ví dụ:
-
-
-
🌟 彼はその仕事を終えたに違いない。
(かれ は その しごと を おえた に ちがいない。)
He must have finished the job.
Chắc chắn anh ấy đã hoàn thành công việc đó. -
🌟 あの人は先生に違いない。
(あの ひと は せんせい に ちがいない。)
That person must be a teacher.
Người kia chắc chắn là giáo viên. -
🌟 彼は今、家にいるに違いない。
(かれ は いま、いえ に いる に ちがいない。)
He must be at home now.
Chắc chắn anh ấy đang ở nhà bây giờ. -
🌟 この本は面白いに違いない。
(この ほん は おもしろい に ちがいない。)
This book must be interesting.
Chắc chắn cuốn sách này rất thú vị. -
🌟 彼女が遅れているのは、何かあったに違いない。
(かのじょ が おくれている の は、なにか あった に ちがいない。)
She must be late because something happened.
Chắc chắn có chuyện gì đó đã xảy ra khiến cô ấy đến muộn. -
🌟 この鍵は彼のものに違いない。
(この かぎ は かれ の もの に ちがいない。)
This key must be his.
Chắc chắn chiếc chìa khóa này là của anh ấy. -
🌟 彼の成功は、努力の結果に違いない。
(かれ の せいこう は、どりょく の けっか に ちがいない。)
His success must be the result of hard work.
Thành công của anh ấy chắc chắn là kết quả của sự nỗ lực. -
🌟 これは彼が作ったに違いない。
(これ は かれ が つくった に ちがいない。)
He must have made this.
Chắc chắn anh ấy đã làm cái này. -
🌟 彼女は疲れているに違いない。
(かのじょ は つかれている に ちがいない。)
She must be tired.
Chắc chắn cô ấy đang mệt. -
🌟 あの二人は兄弟に違いない。
(あの ふたり は きょうだい に ちがいない。)
Those two must be brothers.
Chắc chắn hai người kia là anh em.
-
-