Ngữ pháp N3:~たびに
2024年08月27日
Ý nghĩa: “mỗi khi”, “hễ mà”.
Được sử dụng để diễn tả rằng mỗi khi một hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra, thì một hành động hoặc sự kiện khác cũng xảy ra theo.
Cấu trúc:
Danh từ + の + たびに B.
Động từ thể từ điển + たびに B.
Ví dụ:
-
-
-
🌟 この曲を聞くたびに、昔を思い出します。
(この きょく を きく たび に、むかし を おもいだします。)
Mỗi khi nghe bài hát này, tôi lại nhớ về quá khứ. -
🌟 彼に会うたびに、新しいことを学びます。
(かれ に あう たび に、あたらしい こと を まなびます。)
Mỗi khi gặp anh ấy, tôi học được điều gì đó mới. -
🌟 試験のたびに、緊張します。
(しけん の たび に、きんちょう します。)
Mỗi khi có kỳ thi, tôi lại lo lắng. -
🌟 写真を見るたびに、旅行の思い出が蘇ります。
(しゃしん を みる たび に、りょこう の おもいで が よみがえります。)
Mỗi khi nhìn những bức ảnh, ký ức về chuyến đi lại trở về. -
🌟 彼女と話すたびに、元気になります。
(かのじょ と はなす たび に、げんき に なります。)
Mỗi khi nói chuyện với cô ấy, tôi cảm thấy vui hơn. -
🌟 その映画を見るたびに、泣いてしまいます。
(その えいが を みる たび に、ないてしまいます。)
Mỗi khi xem bộ phim đó, tôi lại khóc. -
🌟 買い物に行くたびに、予定外のものを買ってしまいます。
(かいもの に いく たび に、よていがい の もの を かってしまいます。)
Mỗi khi đi mua sắm, tôi lại mua những thứ không có trong kế hoạch. -
🌟 料理を作るたびに、失敗します。
(りょうり を つくる たび に、しっぱい します。)
Mỗi khi nấu ăn, tôi lại thất bại. -
🌟 彼は会うたびに新しい趣味を持っています。
(かれ は あう たび に あたらしい しゅみ を もっています。)
Mỗi khi gặp anh ấy, anh ấy lại có một sở thích mới. -
🌟 この道を通るたびに、昔の友達を思い出します。
(この みち を とおる たび に、むかし の ともだち を おもいだします。)
Mỗi khi đi qua con đường này, tôi lại nhớ về những người bạn cũ.
-
-